SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 80: Bài tập cuối chương 4

354

Với giải Câu hỏi trang 80 SBT Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo trong Bài tập cuối chương 4 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 80: Bài tập cuối chương 4

Bài 1 trang 80 SBT Toán 10: Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. sinα=sin(180α)   

B. cosα=cos(180α)

C. tanα=tan(180α)   

D. cotα=cot(180α)

Lời giải:

sinα=sin(180α) 

cosα=cos(180α) 

Chọn A. sinα=sin(180α)

Bài 2 trang 80 SBT Toán 10: Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào sai?

A. cos45=sin45   

B. cos45=sin135

C. cos30=sin120   

D. sin60=cos120

Phương pháp giải:

cosα=cos(180α) 

cosα=sin(90α) 

Lời giải:

cos45=sin(9045)=sin45=sin(18045)=sin135

=> A, B đúng

cos30=sin(9030)=sin60=sin(18060)=sin120, suy ra C đúng

Chọn D.

Bài 3 trang 80 SBT Toán 10: Bất đẳng thức nào sau đây là bất đẳng thức đúng?

A. sin90<sin150

B. sin9015<sin9030

C. sin9030>cos100 

D. cos150>cos120

Lời giải:

sin90<sin150sin90sin150<0

Sử dụng máy tính cầm tay: sin90sin150 ta được kết quả là 12>0 => A sai

Tương tự ta có: sin9015sin9030=0,000029>0=> B sai

sin9030cos100=1,17>0 => C đúng

Chọn C

Bài 4 trang 80 SBT Toán 10: Trong các đẳng thức sau đây đẳng thức nào đúng?

A. sin150=32   

B. cos150=32

C. tan150=13

D. cot150=3

Phương pháp giải:

Lời giải:

Tra bảng giá trị lượng giác một số góc đặc biệt ta có tan150=13

Chọn C. 

Bài 5 trang 80 SBT Toán 10: Cho tam giác ABC có BC=a,CA=b,AB=c. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. Nếu b2+c2a2>0 thì góc A nhọn

B. Nếu b2+c2a2>0 thì góc A tù

C. Nếu b2+c2a2<0 thì góc A nhọn

D. Nếu b2+c2a2<0 thì góc A vuông

Lời giải:

Áp dụng định lí côsin ta có: cosA=b2+c2a22bc

Mà a,b,c>02bc>0

Nên dấu của cosA phụ thuộc vào tử số b2+c2a2

Ta có 0<A^<90cosA>090<A^<180cosA<0A^=90cosA=0A^=180cosA=1

=>  Nếu b2+c2a2>0 thì góc A nhọn

Chọn A.

Bài 6 trang 80 SBT Toán 10: Cho tam giác ABC có AB=4 cm, BC=7 cm, CA=9. Giá trị cosA là

A. 23 

B. 13

C. 45 

D. 89

Lời giải:

Áp dụng định lí côsin ta có:

cosA=b2+c2a22bc=92+42722.9.4=23

Chọn A

Bài 7 trang 80 SBT Toán 10: Cho tam giác ABC có AB=8 cm, AC=18 cm và có diện tích bằng 64 cm2. Giá trị sinA là:

A. 32 

B. 38 

C. 45   

D. 89

Lời giải:

Áp dụng định lí sin ta có:

SABC=12AB.AC.sinAsinA=2SABCAB.AC=2.648.18=89

Chọn D

Bài 8 trang 80 SBT Toán 10: Cho tam giác ABC vuông cân tại A có AB=AC=30 cm. Hai đường trung tuyến BF và CE cắt nhau tại G. Diện tích của tam giác GFC là:

A. 50 cm2    

B. 502 cm2

C. 75 cm2

D.15105 cm2

Lời giải:

Ta có CE, BF  là đường trung tuyến nên G là trọng tâm của tam giác ABC.

GF=13BFSΔGCF=13SΔBCF

Mà CF=12ACSΔBCF=12SΔABC

SΔGCF=16SΔABC=16.12.30.30=75(cm2)

Chọn C

Bài 9 trang 80 SBT Toán 10: Tam giác ABC có diện tích S. Nếu tăng cạnh BC lên 2 lần đồng thời tăng cạnh CA lên 3 lần và giữ nguyên độ lớn góc thì khi đó diện tích của tam giác mới được tạo nên bằng:

A. 2S  

B. 3

C. 4S   

D. 6S

Lời giải:

Trước khi tăng ta có diện tích tam giác SABC=12BC.CA.sinC

Sau khi tăng ta có: BC=2BC,CA=3CA, suy ra diện tích tam giác sau khi tăng là

                   SABC=12BC.ACsinC=12.2BC.3CA.sinC=6SABC

Chọn D

Đánh giá

0

0 đánh giá