SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 81: Bài tập cuối chương 4

313

Với giải Câu hỏi trang 80 SBT Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo trong Bài tập cuối chương 4 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 81: Bài tập cuối chương 4

Bài 10 trang 81 SBT Toán 10: Cho xOy^=30. Gọi và là hai điểm di động lần lượt trên Ox và Oy sao cho AB=1Độ dài lớn nhất của đoạn OB bằng:

A. 1,5 

B. 3   

C. 22 

D. 2

Phương pháp giải:

Áp dụng định lí sin trong tam giác OAB để tính OB.

Lời giải:

Ta có: ABsinO=OBsinAOB=sinA.1sin30=2sinA2

Dấu bằng xảy ra khi sinA=1 hay ABOy

Chọn D.

Bài 1 trang 81 SBT Toán 10: Cho tam giác ABC với ba cạnh a, b, c. Chứng minh rằng:cosAa+cosBb+cosCc=a2+b2+c22abc

Lời giải:

Từ định lí côsin ta suy ra
cosA=b2+c2a22bc;cosB=a2+c2b22ac;cosC=a2+b2c22ab

Suy ra:

b2+c2a22bca+a2+c2b22acb+a2+b2c22abc=(b2+c2a2)+(a2+c2b2)+(a2+b2c)2abc=a2+b2+c22abc

Bài 2 trang 81 SBT Toán 10: Cho tam giác ABC. Biết a=24,b=36,C^=52. Tính cạnh c và hai góc A^,B^

Lời giải:

Áp dụng định lí côsin ta có:

c2=a2+b22abcosC=242+3622.24.36.cos52808,137c28,43

Áp dụng định lí sin ta có:

asinA=bsinB=csinC=28,43sin52

Ta tính được

sinA0,666A^4142sinB0,999B^8618

Bài 3 trang 81 SBT Toán 10: Hai chiếc tàu thủy và cách nhau 50 m. Từ và thẳng hàng với chân của tháp hải đăng AB ở trên bờ biển, người ta nhìn chiều cao AB của tháp dưới các góc BPA^=40 và BQA^=52. Tính chiều cao của tháp hải đăng đó.

Lời giải:

Góc PQB^ là góc bù của tam giác BPQ nên ta có:

 BQP^=QPB^+PBQ^PBQ^=BQP^QPB^=5240=12

Áp dụng định lí sin trong tam giác BPQ ta có

PQsinB=BQsinP=50sin12BQ=50sin12.sinP=50sin12.sin40

Áp dụng định lí sin vào tam giác ABQ ta có:

BQsinA=ABsinQAB=BQsinA.sinQ=50sin12.sin40sin90.sin52121,81 (m)

Vậy chiều cao của tháp hải đăng là khoảng 121,81 m

Bài 4 trang 81 SBT Toán 10: Cho ΔABC có A^=99,b=6,c=10. Tính:

a) Diện tích tam giác ABC

b) Bán kính đường tròn ngoại tiếp và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC

Lời giải:

a) Áp dụng định lí sin vào tam giác ABC ta có:

SABC=12bcsinA=12.6.10.sin9929,63 (đvdt)

b) Áp dụng định lí côsin ta tính được:

a=b2+c22bccosA=62+1022.6.10cos9912,44

Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là:

R=abc4S12,44.6.104.29,636,25

Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác là:

r=Sp=29,63(12,44+6+10)22,084

Bài 5 trang 81 SBT Toán 10: Hai máy bay rời một sân bay cùng một lúc. Một chiếc máy bay với vận tốc 800 km/h theo hướng lệch so với hướng bắc 15 về hướng tây. Chiếc còn lại bay theo hướng lệch so với hướng nam 45 về phía tây với vận tốc 600 km/h (hình 1). Hỏi hai máy bay đó cách nhau bao xa sau 3 giờ?

Lời giải:

Sau 3 giờ khoảng cách máy bay so với sân bay là: OA=2400km, OB=1800 km

Ta có

xOA^+AOB^+BOy^=180AOB^=180(xOA^+BOy^)=180(15+45)=120

Áp dụng định lí côsin ta có:

AB=OA2+OB22OA.OB.cosAOB^=24002+180022.2400.1800.cos1203649,66

Vậy khoảng cách của hai máy bay sau 3 giờ là khoảng 3649,66 km

Bài 6 trang 81 SBT Toán 10: Cho tam giác ABC không vuông. Chứng minh rằngtanAtanB=c2+a2b2c2+b2a2

Lời giải:

Tam giác ABC không vuông nên tanA,tanB,tanC xác định

Áp dụng định lý sin và định lí cosin, ta có:

tanA=sinAcosA=a2R:b2+c2a22bc=abc4R.(b2+c2a2)tanB=sinBcosB=b2R:a2+c2b22ac=abc4R.(c2+a2b2)

tanAtanB=abc4R.(b2+c2a2):abc4R.(a2+c2b2)=c2+a2b2c2+b2a2 (dpcm)

Bài 7 trang 81 SBT Toán 10: Một tháp viễn thông cao 42m được dựng thẳng đứng trên một sườn dốc 34so với phương ngang. Từ đỉnh tháp người ta neo một sợi dây cáp xuống một điểm trên sườn dốc cách chân tháp 33 m như hình 2. Tính chiều dài của sợi dây đó.

Lời giải:

Ta có Ox song song với AD nên AOx^=BAD^         (so le trong)

Mặt khác ta có : CAB^+BAD^=90CAB^=90BAD^=56

Áp dụng đinhh lí côsin ta có :

BC=AB2+AC22.AB.AC.cosBAC^=332+4222.33.42.cos5636,1m

Vậy chiều dài sợi dây đó gần bằng 36,1 m

Đánh giá

0

0 đánh giá