SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 102: Bài tập cuối chương 5

250

Với giải Câu hỏi trang 102 SBT Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo trong Bài tập cuối chương 5 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 102: Bài tập cuối chương 5

Bài 6 trang 102 SBT Toán 10: Cho hình bình hành ABCD. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. AC+BD=2BC     

B. AC+BC=AB

C. AC+BD=2CD 

D. AC+AD=CD

Lời giải:

Áp dụng quy tắc và tính chất của hình bình hành ta có

AC+BD=(AB+AD)+(BA+BC)=AD+BC=2BC

Chọn A

Bài 7 trang 102 SBT Toán 10: Cho tam giác ABC. Đặt a=AB;b=AC. Các cặp vectơ nào sau đây cùng phương?

A. 2a+b và a+2b   

B. a2b và 2ab

C. 5a+b và 10a2b   

D. a+b và ab

Lời giải:

Ta có:

 10a2b=2(5a+b)

=> Hai vecto 5a+b và 10a2b  cùng phương.

=> Chọn C

Xét các đáp án còn lại:

Giả sử 2a+b=k(a+2b)

(2k)a=(2k1)b

Mà a,b0

=> a,b cùng phương (Vô lí vì A, B, C không thẳng hàng)

=> Loại A

Tương tự, ta loại các đáp án B, D.

Bài 8 trang 102 SBT Toán 10: Tam giác ABC vuông ở và có B^=50. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. (AB,BC)=130

B. (BC,AC)=40

C. (AB,CB)=50 

D. (AC,CB)=120

Lời giải:

Ta có C^=180A^B^=40

(AB,BC)=(BD,BC)=BCD^=130 => A đúng

(BC,AC)=(CF,CE)=ECF^=40 => B đúng

(AB,CB)=(BD,BG)=DBG^=50 => C đúng 

(AC,CB)=(CE,CB)=ECB^=140 => D sai

Chọn D.

Bài 9 trang 102 SBT Toán 10: Cho a và b là hai vectơ cùng hướng và đều khác vectơ 0. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. a.b=|a|.|b|

B. a.b=0

C. a.b=1 

D. a.b=|a|.|b|

Lời giải:

Ta có hai vectơ a và b nên(a,b)=0a.b=|a|.|b|.cos(a,b)=|a|.|b|.cos0=|a|.|b|

Chọn A.        

Bài 10 trang 102 SBT Toán 10: Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. AB.AC<BA.BC 

B. AC.CB<AC.BC

C. AB.BC<CA.CB 

D. AC.BC<BC.AB

Lời giải:

 

A. AB.AC<BA.BC        

AB.AC=0         

cos(BA,BC)=cosB>0 (vì 0<B^<90)

 BA.BC>0=AB.AC=> A đúng

B. AC.CB<AC.BC

cos(AC,CB)=cos(CE,CB)=cosBCE^<0 (vì BCE^>90)

cos(AC,BC)=cos(CE,CF)=cosECF^>0 (vì 0<C^<90)

AC.CB<0<AC.BC => B đúng

C. AB.BC<CA.CB        

cos(AB,BC)=cos(BD,BC)=cosCBD^<0 (vì CBD^>90)

cos(CA,CB)=cosC^>0 (vì 0<C^<90)

AB.BC<0<CA.CB => C đúng

 

D. AC.BC<BC.AB

cos(AC,BC)=cos(CE,CF)=cosECF^>0 (vì 0<ECF^<90)

cos(BC,AB)=cos(BC,BD)=cosCBD^<0 (vì CBD^>90)

AC.BC>0>BC.AB => D đúng

Chọn D.

II. TỰ LUẬN

Bài 1 trang 102 SBT Toán 10: Cho ba điểm A, B, C phân biệt thẳng hàng. Trong trường hợp nào thì hai vectơ AB và AC:

a) cùng hướng?                                            b) ngược hướng?

Lời giải:

a) Hai vectơ AB và AC cùng hướng

 => A, B, C thẳng hàng và B, C nằm về cùng phía so với điểm A.

b) Hai vectơ AB và AC ngược hướng

=> A, B, C thẳng hàng và B, C nằm về hai phía so với điểm A.

(Hay A, B, C thẳng hàng và A nằm giữa B và C)

Bài 2 trang 102 SBT Toán 10: Cho ba vectơ a,b,c cùng phương. Chứng tỏ rằng có ít nhất hai vectơ cùng hướng trong ba vectơ đó.

Lời giải:

Hai vecto cùng phương thì cùng hướng hoặc ngược hướng.

+ TH1: a,b cùng hướng hoặc b,c cùng hướng

Ta có ngay điều phải chứng minh

+ TH1: a,b ngược hướng và b,c ngược hướng

=> a,c cùng hướng (do cùng ngược hướng với b)

Vậy luôn có 2 trong 3 vecto cùng hướng với nhau (đpcm).

Bài 3 trang 102 SBT Toán 10: Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn (O)Gọi là trực tâm tam giác ABC và B’ là điểm đối xứng với qua tâm . Hãy so sánh các vectơ AH và BC,AB và HC

Lời giải:

Ta có B’ là điểm đối xứng với qua tâm nên BB’ là đường kính, suy ra BCB^=90BCBC và BAB^=90BABA

Mặt khác ta có: AHBC,CHAB, suy ra BC//AH,AB//CH

Suy ra AB’CH là hình bình hành

Vậy AH=BC và AB=HC

Đánh giá

0

0 đánh giá