SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 80: Bài tập cuối chương 9

268

Với giải Câu hỏi trang 80 SBT Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo trong Bài tập cuối chương 9 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 80: Bài tập cuối chương 9

Bài 11 trang 80 SBT Toán 10: Viết phương trình chính tắc của elip thỏa mãn các điều kiện sau:

a) Độ dài trục lớn 26, độ dài trục nhỏ 10

b) Độ dài trục lớn 10, tiêu cự 6

Phương pháp giải:

Phương trình Elip có dạng x2a2+y2b2=1 với a>b>0 có

+ độ dài trục lớn là 2a, độ dài trục nhỏ 2b

+ tiêu cự là 2c với c=a2b2

Lời giải:

a) Độ dài trục lớn 26=2aa=13.

Độ dài trục nhỏ 10=2bb=5

PTCT của elip là: x2169+y225=1

b) Độ dài trục lớn 10=2aa=5

 Tiêu cự 6=2cc=3b=a2c2=4

 PTCT của elip là: x225+y216=1

Bài 12 trang 80 SBT Toán 10: Tìm tọa độ các tiêu điểm, tọa độ các đỉnh, độ dài trục thực và trục ảo các hypebol sau:

a) x225y2144=1   

b) x216y29=1

Phương pháp giải:

Phương trình Hypebol có dạng x2a2y2b2=1 với a>b>0 với c=a2+b2

+ hai tiêu điểm F1(c;0),F2(c;0)

+ Đỉnh: A1(a;0),A2(a;0)

+ Độ dài trục thực 2a, độ dài trục ảo 2b

Lời giải:

a) x225y2144=1a=5,b=12c=a2+b2=13       

+ Các tiêu điểm F1(13;0),F2(13;0)

+ Các đỉnh A1(5;0),A2(5;0)

+ Độ dài trục thực 2a=10, độ dài trục ảo 2b=24

b) x216y29=1a=4,b=3c=a2+b2=5

+ Các tiêu điểm F1(5;0),F2(5;0)

+ Các đỉnh A1(4;0),A2(4;0)

+ Độ dài trục thực 2a=8, độ dài trục ảo 2b=6

Bài 13 trang 80 SBT Toán 10: Viết phương trình chính tắc của hypebol thỏa mãn các điều kiện sau:

a) Đỉnh (6;0) và (6;0); tiêu điểm (10;0) và (10;0)

b) Độ dài trục thực là 10, độ dài trục ảo là 20

Phương pháp giải:

Phương trình Hypebol có dạng x2a2y2b2=1 với a>b>0 có hai tiêu điểm F1(c;0),F2(c;0)và có tiêu cự là 2c với c=a2+b2

Lời giải:

a) Gọi PTCT của hypebol là x2a2y2b2=1

+ Đỉnh (6;0) và (6;0)a=6

+ Tiêu điểm (10;0) và (10;0)c=10

b=c2a2=10262=8

Phương trình hypebol x236y264=1

b) Gọi PTCT của hypebol là x2a2y2b2=1

Độ dài trục thực là 2a=10a=5

Độ dài trục ảo là 2b=20b=10

Phương trình hypebol x225y2100=1

Bài 14 trang 80 SBT Toán 10: Tìm tọa độ tiêu điểm, phương trình đường chuẩn của các parabol sau:

a) y2=4x   

b) y2=2x  

c) y2=6x

Phương pháp giải:

Parabol (P) có dạng y2=2px với p>0 có

+ Tiêu điểm F(p2;0),

+ Phương trình đường chuẩn Δ:x=p2

Lời giải:

a) y2=4x2p=4p=2

+ Tiêu điểm F(p2;0)=(1;0)

+ Phương trình đường chuẩn: x=1

b) y2=2x2p=2p=1

+ Tiêu điểm F(p2;0)=(12;0)

+ Phương trình đường chuẩn: x+12=0

c) y2=6x2p=6p=3

+ Tiêu điểm F(p2;0)=(32;0)

+ Phương trình đường chuẩn: x32=0

Bài 15 trang 80 SBT Toán 10: Viết phương trình chính tắc của parabol thỏa mãn các điều kiện:

a) Tiêu điểm (8;0)

b) Khoảng cách từ tiêu điểm đến đường chuẩn bằng 4

Phương pháp giải:

Parabol (P) có dạng y2=2px với p>0 có tiêu điểm F(p2;0), phương trình đường chuẩn Δ:x=p2

Lời giải:

a) Tiêu điểm F(p2;0)=(8;0)p2=8p=16

PTCT của parabol đó là y2=32x

b) Gọi PTCT của parabol đó là y2=2px

Tiêu điểm F(p2;0), phương trình đường chuẩn: Δ:x+p2=0

Khoảng cách từ tiêu điểm đến đường chuẩn bằng 4

 |p2+p2|12=4|p|=4p=4 (vì p>0)

 PTCT của parabol đó là y2=8x

Bài 16 trang 80 SBT Toán 10: Một nhà mái vòm có mặt cát hình nửa elip cao 6 m, rộng 16 m

a) Hãy chọn hệ tọa độ thích hợp và viết phương trình của elip nói trên

b) Tính khoảng cách thẳng đứng từ một điểm cách chân vách 4 m lên trên mái vòm

Phương pháp giải:

Phương trình Elip có dạng x2a2+y2b2=1 với a>b>0 có hai tiêu điểm F1(c;0),F2(c;0)và có tiêu cự là 2c với c=a2b2

Lời giải:

a) Chọn hệ trục tọa độ có gốc là điểm chính giữa của chiều rộng mái vòm (thẳng đứng).

Gọi phương trình Elip là  x2a2+y2b2=1

Ta có: chiều cao của mái vòm là nửa trục nhỏ b=6

Độ rộng của mái vòm là độ dài trục lớn 2a=16a=8

Vậy phương trình elip: x264+y236=1

b) Gọi M là điểm cách chân vách 4 m, suy ra xM=84=4

Khoảng cách thẳng đứng từ điểm M lên đến mái vòm chính là |yM|

M thuộc elip nên ta có: 1664+yM236=1yM236=34|yM|=36.34=335,2(m)

Vậy khoảng cách thẳng đứng từ điểm M lên đến mái vòm là 5,2 m

Bài 17 trang 80 SBT Toán 10: Cho biết Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất theo quỹ đạo Elip (E) với Trái Đất là 1 tiêu điểm. Cho biết độ dài hai trục của (E) là 768 800 km và 767 619 km. Viết phương trình chính tắc của elip (E)

Phương pháp giải:

Phương trình Elip có dạng x2a2+y2b2=1 với a>b>0 có

+ hai tiêu điểm F1(c;0),F2(c;0)

+ Độ dài trục lớn: 2a, trục nhỏ: 2b.

Lời giải:

Gọi phương trình chính tắc của elip (E) là x2a2+y2b2=1

Độ dài trục lớn 2a=768800a=384400

Độ dài trục nhỏ 2b=767619b=383810

Vậy phương trình elip: x23844002+y23838102=1

Bài 18 trang 90 SBT Toán 10: Gương phản chiếu của một đèn pha có mặt cắt là một parabol (P) với tim bóng đèn đặt ở tiêu điểm F. Chiều rộng giữa hai mép gương là 50 cm, chiều sâu của gương là 40 cm. Viết phương trình chính tắc của (P)

Phương pháp giải:

Parabol (P) có dạng y2=2px với p>0 có tiêu điểm F(p2;0), phương trình đường chuẩn Δ:x=p2

Lời giải:

Gọi phương trình (P) có dạng y2=2px

Khi đó gương là phần mặt phẳng tạo bởi đường cong AOB.

Ta có: Chiều rộng giữa hai mép gương là 50 cm, suy ra AB = 50cm.

Chiều sâu của gương là 40 cm suy ra OI = 40 cm.

Do đó AI = 50: 2= 25 và A(40; 25) thuộc vào parabol (P)

Thay điểm A(40;25) vào phương trình ta có p=y22x=2522.407,8

(P):y2=15,6x

Bài 19 trang 80 SBT Toán 10: Màn hình của rada tại trạm điều khiển không lưu được thiết lập hệ tọa độ Oxy với vị trí trạm có tọa độ O(0;0) và rada có bán kính hoạt động là 600 km. Một máy bay khởi hành từ sân bay lúc 8 giờ. Cho biết sau t giờ máy bay có tọa đô: {x=1+180ty=1180t

a) Tìm tọa độ máy bay lúc 9 giờ

b) Tính khoảng cách giữa máy bay và trạm điều khiển không lưu

c) Lúc mấy giờ máy bay ra khỏi tầm hoạt động của rada

Lời giải:

a) Lúc 9 giờ, tức là sau 1 giờ bay thì tọa độ máy bay là {x=1+180.1=181y=1180.1=179

Tọa độ máy bay lúc 9 giờ là (181,-179)

b) Tọa độ trạm điều khiển không lưu là O(0;0), còn tọa độ máy bay lúc 9 giờ là M (181,-179)

  Khoảng cách giữa máy bay và trạm điều khiển không lưu là: OM=1812+1792255(km)

c) Máy bay bắt đầu ra khỏi tầm hoạt động của rada khi khoảng cách giữa máy bay và trạm điều khiển không lưu là 600 km.

Giả sử sau t’ giờ bay thì máy bay bắt đầu ra khỏi tầm hoạt động của rada

Ta có: (1+180t)2+(1180t)2=6002 (180t)2+360t+1+(180t)2360t+1=60022.(180t)2+2=6002

t=600222.18022,36 (giờ) = 2 giờ 22 phút

Sau 2 giờ 22 phút bay, tức là khoảng 10 giờ 22 phút.

Vậy máy bay bay ra khỏi tầm hoạt động của rada từ lúc 10 giờ 22 phút.

Đánh giá

0

0 đánh giá