Giải Toán 11 trang 19 Tập 1 (Cánh Diều)

192

Với giải SGK Toán 11 Cánh Diều trang 19 chi tiết trong Bài 2: Các phép biến đổi lượng giác giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 11 trang 19 Tập 1 (Cánh Diều)

Luyện tập 6 trang 19 Toán 11 Tập 1: Cho cosa = 23. Tính B = cos3a2cosa2.

Lời giải:

Áp dụng công thức biến đổi tích thành tổng, ta có:

B = cos3a2cosa2

=12cos3a2+a2+cos3a2a2

=12cos2a+cosa

Mà cos2a = 2cos2a – 1 = 2.2321=2.491=19

Do đó B = 12[cos2a + cosa] = 12.19+23=518.

IV. Công thức biến đổi tổng thành tích

Hoạt động 6 trang 19 Toán 11 Tập 1: Sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng và đặt a + b = u; a − b = v rồi biến đổi các biểu thức sau thành tích: cosu + cosv; cosu – cos v; sinu + sinv; sinu – sinv.

Lời giải:

Ta có Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác (ảnh 8)

Khi đó:

• cosu + cosv = cos(a + b) + cos(a – b)

= 2cosa cosb

= 2cosu+v2cosuv2.

• cosu – cosv = cos(a + b) – cos(a – b)

= –2sina sinb

= -2sinu+v2sinuv2.

• sinu + sinv = sin(a + b) + sin(a – b)

= 2sina cosb

= 2sinnull.

• sinu – sinv = sin(a + b) – sin(a – b)

= sin(b + a) + sin(b – a)

= 2sinb cosa = 2cosa sinb

= 2cosu+v2sinuv2.

Luyện tập 7 trang 19 Toán 11 Tập 1: Tính: D = sin7π9+sinπ9cos7π9cosπ9.

Lời giải:

Áp dụng công thức biến đổi tổng thành tích ta có:

Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác (ảnh 9)

Khi đó:

D = sin7π9+sinπ9cos7π9cosπ9

Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác (ảnh 10)

Đánh giá

0

0 đánh giá