Giải Toán 11 trang 20 Tập 1 (Cánh Diều)

412

Với giải SGK Toán 11 Cánh Diều trang 120 chi tiết trong Bài 2: Các phép biến đổi lượng giác giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 11 trang 20 Tập 1 (Cánh Diều)

Bài 1 trang 20 Toán 11 Tập 1: Cho cosa = 35 với 0<a<π2. Tính sina+π6, cosaπ3, tana+π4.

Lời giải:

Do 0<a<π2 nên sina>0.

Áp dụng công thức sin2a + cos2a = 1, ta có:

sin2a+352=1

sin2a=1352=1925=1625

sina = 45 (do sina > 0).

Khi đó tana = sinacosa=4535=43.

Áp dụng công thức cộng, ta có:

Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác (ảnh 11)

Bài 2 trang 20 Toán 11 Tập 1: Tính:

A = sin(a – 17°)cos(a + 13°) – sin(a + 13°)cos(a – 17°);

B = cosb+π3cosπ6b - sinb+π3sinπ6b.

Lời giải:

Ta có:

A = sin(a – 17°)cos(a + 13°) – sin(a + 13°)cos(a – 17°)

= sin(a – 17°)cos(a + 13°) – cos(a – 17°)sin(a + 13°)

= sin[(a – 17°) – (a + 13°)]

= sin(a – 17° – a – 13°)

= sin(‒30°)

= ‒ sin30°

=-12 .

Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác (ảnh 12)

Bài 3 trang 20 Toán 11 Tập 1: Cho tan(a + b) = 3, tan(a – b) = 2. Tính: tan2a, tan2b.

Lời giải:

Ta có:

tan2a = tan[(a + b) + (a – b)]

=tana+b+tanab1tana+btanab=3+213.2=55=1;

tan2b = tan[(a + b) ‒ (a – b)]

=tana+btanab1+tana+btanab=321+3.2=17.

Bài 4 trang 20 Toán 11 Tập 1: Cho sina = 25. Tính cos2a, cos4a.

Lời giải:

Áp dụng công thức hạ bậc, ta có:

cos2a = 1 – 2sin2a = 1 -2.252=12.45=35.

cos4a = 2cos2a – 1 = 3521=9251=1625.

Bài 5 trang 20 Toán 11 Tập 1: Cho sina + cosa = 1. Tính: sin2a.

Lời giải:

Ta có: sina + cosa = 1

 (sina + cosa)2 = 12

 sin2a + 2sina cosa + cos2a = 1

 2sina cosa + (sin2a + cos2a) = 1

 sin2a + 1 = 1

 sin2a = 0.

Vậy với sina + cosa = 1 thì sin2a = 0.

Đánh giá

0

0 đánh giá