Giải Toán 8 trang 106 Tập 1 (Cánh Diều)

242

Với giải SGK Toán 8 Cánh Diều trang 106 chi tiết trong Bài 4: Hình bình hành giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 8 trang 106 Tập 1 (Cánh Diều)

Hoạt động 2 trang 106 Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD (Hình 37).

a) Hai tam giác ABD và CDB có bằng nhau hay không? Từ đó, hãy so sánh các cặp đoạn thẳng: AB và CD; DA và BC.

b) So sánh các cặp góc: DAB^  BCD^; ABC^  CDA^.

c) Hai tam giác OAB và OCD có bằng nhau hay không? Từ đó, hãy so sánh các cặp đoạn thẳng: OA và OC; OB và OD.

Toán 8 Bài 4 (Cánh diều): Hình bình hành (ảnh 3)

Lời giải:

a) Do ABCD là hình bình hành nên AB // CD và AD // BC.

Vì AB // CD nên ABD^=CDB^ (so le trong).

Vì AD // BD nên ADB^=CBD^ (so le trong)

Xét ΔABD và ΔCDB có:

ABD^=CDB^ (chứng minh trên);

BD là cạnh chung;

ADB^=CBD^ (chứng minh trên)

Do đó ΔABD = ΔCDB (g.c.g)

Suy ra AB = CD và DA = BC (các cặp cạnh tương ứng).

b) Do ΔABD = ΔCDB (câu a) nên DAB^=BCD^ (cặp góc tương ứng)

Chứng minh tương tự câu a ta cũng có ΔABC = ΔCDA (g.c.g)

Suy ra ABC^=CDA^ (cặp góc tương ứng).

c) Xét ΔOAB và ΔOCD có:

OAB^=OCD^ (do AB // CD);

AB = CD (theo câu a);

OBA^=ODC^ (do AB // CD).

Do đó ΔOAB = ΔOCD (g.c.g)

Suy ra OA = OC và OB = OD (các cặp cạnh tương ứng).

Luyện tập 1 trang 106 Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD có A^=80°, AB = 4 cm, BC = 5 cm. Tính số đo mỗi góc và độ dài các cạnh còn lại của hình bình hành ABCD.

Lời giải:

Toán 8 Bài 4 (Cánh diều): Hình bình hành (ảnh 4)

Do ABCD là hình bình hành nên ta có:

• CD = AB = 4 cm;

• AD = BC = 5 cm;

 C^=A^=80°;

 B^=D^

Mặt khác BC // AD (do ABCD là hình bình hành)

Nên A^+B^=180° (hai góc trong cùng phía)

Suy ra B^=180°A^=180°80°=100°

Do đó D^=B^=100°.

III. Dấu hiệu nhận biết

Hoạt động 3 trang 106, 107 Toán 8 Tập 1: a) Cho tứ giác ABCD có AB = CD, BC = DA (Hình 39).

• Hai tam giác ABC và CDA có bằng nhau hay không? Từ đó, hãy so sánh các cặp góc: BAC^  DCA^; ACB^  CAD^.

• ABCD có phải là hình bình hành hay không?

Toán 8 Bài 4 (Cánh diều): Hình bình hành (ảnh 5)

b) Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường (Hình 40).

• Hai tam giác ABO và CDO có bằng nhau hay không? Từ đó, hãy so sánh các cặp góc: BAC^  DCA^; ACB^  CAD^.

• ABCD có phải là hình bình hành hay không?

Toán 8 Bài 4 (Cánh diều): Hình bình hành (ảnh 6)

Lời giải:

a) • Xét ΔABC và ΔCDA có:

AB = CD (giả thiết); BC = DA (giả thiết); AC là cạnh chung

Do đó ΔABC = ΔCDA (c.c.c)

Suy ra BAC^=DCA^  ACB^=CAD^ (các cặp góc tương ứng).

• Ta có BAC^=DCA^  BAC^,DCA^ ở vị trí so le trong nên AB // CD.

          ACB^=CAD^ và ACB^,CAD^ ở vị trí so le trong nên AD // BC.

Tứ giác ABCD có AB // CD và AD // BC nên là hình bình hành.

b) • Xét ΔABO và ΔCDO có:

OA = OC (giả thiết); AOB^=COD^ (đối đỉnh); OB = OD (giả thiết)

Do đó ΔABO = ΔCDO (c.g.c)

Suy ra BAO^=DCO^ (cặp góc tương ứng)

Hay BAC^=DCA^.

Chứng minh tương tự ta cũng có: ΔCBO = ΔADO (c.g.c)

Suy ra OCB^=OAD^ (cặp góc tương ứng)

Hay ACB^=CAD^.

• Ta có BAC^=DCA^  BAC^,DCA^ ở vị trí so le trong nên AB // CD.

          ACB^=CAD^  ACB^,CAD^ ở vị trí so le trong nên AD // BC.

Tứ giác ABCD có AB // CD và AD // BC nên là hình bình hành.

Đánh giá

0

0 đánh giá