Hoạt động 3 trang 106, 107 Toán 8 Tập 1 | Cánh Diều Giải Toán lớp 8

216

Với giải Hoạt động 3 trang 106, 107 Toán 8 Tập 11 Cánh Diều chi tiết trong Bài 4: Hình bình hành giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Hoạt động 3 trang 106, 107 Toán 8 Tập 1 | Cánh Diều Giải Toán lớp 8

Hoạt động 3 trang 106, 107 Toán 8 Tập 1: a) Cho tứ giác ABCD có AB = CD, BC = DA (Hình 39).

• Hai tam giác ABC và CDA có bằng nhau hay không? Từ đó, hãy so sánh các cặp góc: BAC^  DCA^; ACB^  CAD^.

• ABCD có phải là hình bình hành hay không?

Toán 8 Bài 4 (Cánh diều): Hình bình hành (ảnh 5)

b) Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường (Hình 40).

• Hai tam giác ABO và CDO có bằng nhau hay không? Từ đó, hãy so sánh các cặp góc: BAC^  DCA^; ACB^  CAD^.

• ABCD có phải là hình bình hành hay không?

Toán 8 Bài 4 (Cánh diều): Hình bình hành (ảnh 6)

Lời giải:

a) • Xét ΔABC và ΔCDA có:

AB = CD (giả thiết); BC = DA (giả thiết); AC là cạnh chung

Do đó ΔABC = ΔCDA (c.c.c)

Suy ra BAC^=DCA^  ACB^=CAD^ (các cặp góc tương ứng).

• Ta có BAC^=DCA^  BAC^,DCA^ ở vị trí so le trong nên AB // CD.

          ACB^=CAD^ và ACB^,CAD^ ở vị trí so le trong nên AD // BC.

Tứ giác ABCD có AB // CD và AD // BC nên là hình bình hành.

b) • Xét ΔABO và ΔCDO có:

OA = OC (giả thiết); AOB^=COD^ (đối đỉnh); OB = OD (giả thiết)

Do đó ΔABO = ΔCDO (c.g.c)

Suy ra BAO^=DCO^ (cặp góc tương ứng)

Hay BAC^=DCA^.

Chứng minh tương tự ta cũng có: ΔCBO = ΔADO (c.g.c)

Suy ra OCB^=OAD^ (cặp góc tương ứng)

Hay ACB^=CAD^.

• Ta có BAC^=DCA^  BAC^,DCA^ ở vị trí so le trong nên AB // CD.

          ACB^=CAD^  ACB^,CAD^ ở vị trí so le trong nên AD // BC.

Tứ giác ABCD có AB // CD và AD // BC nên là hình bình hành.

Đánh giá

0

0 đánh giá