Phương pháp giải Công thức xét tính đồng biến, nghịch biến (50 bài tập minh họa)

250

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Công thức xét tính đồng biến, nghịch biến (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức về hỗn số, từ đó học tốt môn Toán 9.

Phương pháp giải Công thức xét tính đồng biến, nghịch biến (50 bài tập minh họa)

I. Lý thuyết

1. Khái niệm về tính đồng biến, nghịch biến

Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi giá trị của x thuộc  .  

- Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị y = f(x) tương ứng cũng tăng thì hàm số y = f(x) là hàm số đồng biến trên  .

- Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị của y = f(x) tương ứng giảm thì hàm số y = f(x) là hàm số nghịch biến trên  .

2. Công thức xét tính đồng biến, nghịch biến

Cách 1: Dựa vào khái nệm

Với x1, x2 bất kì thuộc :

- Nếu x1<x2 và fx1<fx2  thì hàm số y = f(x) đồng biến trên  .

- Nếu x1<x2 và fx1>fx2  thì hàm số y = f(x) nghịch biến trên  .

Cách 2: Xét dấu của giá trị T

Để xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số y = f(x), ta xét dấu của T, với T=fx2fx1x2x1  và x1,x2

Nếu T < 0 thì hàm số nghịch biến trên  .

Nếu T > 0 thì hàm số đồng biến trên  .

3. Công thức xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất

a) Khái niệm về hàm số bậc nhất

Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a, b là hai số đã cho và a0 .

b) Công thức xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất

Ngoài hai cách ta đã nêu ở mục hai đối với hàm số bậc nhất ta còn cách xét hệ số a.

- Hàm số bậc nhất xác định bởi mọi x  .

- Hàm số bậc nhất đồng biến trên   khi a > 0.

- Hàm số bậc nhất nghịch biến trên   khi a < 0.

II. Một số ví dụ

Ví dụ 1: Xét tính đồng biến nghịch biến của các hàm số sau:

a) y = 3x + 3

b) y = -2x – 3

Lời giải:

a) Cách 1:

Hàm số xác định với mọi giá trị x thuộc 

Ta có: y = f(x) = 3x + 3

Với x1,x2 ta có:

Xét T=fx2fx1x2x1 =3x2+33x1+3x2x1 

=3x2+33x13x2x1 =3x23x1x2x1

=3x2x1x2x1=3>0

hàm số đồng biến trên  .

Cách 2:

Ta có hàm số y = 3x + 3 là hàm số bậc nhất có a = 3 > 0 nên hàm số đã cho đồng biến trên  .

b) Cách 1:

Hàm số xác định với mọi giá trị x thuộc 

Với x1,x2 ta có:

fx1=2x13

fx2=2x23

Xét T=fx2fx1x2x1 =2x232x13x2x1

=2x23+2x1+3x2x1 =2x2+2x1x2x1

=2x2x1x2x1=2<0

Vậy hàm số đã xét nghịch biến trên  .

Cách 2:

Hàm số y = -2x – 3 là hàm số bậc nhất có a = -2 < 0 nên hàm số đã cho nghịch biến trên  .

Ví dụ 2: Tìm m để

a) y = (2m + 1)x + 3 đồng biến trên  .

b) y = (-3m – 2) x + 5 nghịch biến trên 

Lời giải:

a) Hàm số y = (2m + 1)x + 3 là hàm số bậc nhất có a = 2m + 1 và b = 3

Để hàm số đồng biến trên  thì a > 0.

2m + 1 > 0

2m>1

m>12

Vậy m>12 thì hàm số đồng biến trên  .

b) Hàm số y = (-3m – 2) x + 5 là hàm số bậc nhất có a = -3m – 2; b = -2

Để hàm số nghịch biến trên  thì a < 0

-3m – 2 < 0

3m<2

m>23

Vậy m>23 thì hàm số nghịch biến trên  .

Xem thêm các dạng Toán 9 hay, chọn lọc khác:

Đường thẳng song song, đường thẳng cắt nhau và cách giải bài tập

Các bài toán về hệ số góc của đường thẳng và cách giải

Công thức vẽ đồ thị hàm số bậc nhất hay, chi tiết

Công thức về hệ số góc của đường thẳng hay, chi tiết

Công thức về vị trí tương đối của hai đường thẳng hay, chi tiết

Đánh giá

0

0 đánh giá