Toán 9 Bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp) | Giải Toán lớp 9

489

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 9 Bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc 2 (tiếp)

chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Căn bậc hai lớp 9.

Giải bài tập Toán 9 Bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc 2 (tiếp)

Trả lời câu hỏi giữa bài:

Trả lời câu hỏi 1 trang 28 SGK Toán 9 Tập 1:Khử mẫu của biểu thức lấy căn:

a) 45

b) 3125
c) 32a3 với a > 0

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức:

Với các biểu thức A,B mà A.B0;B0 ta có AB=AB|B|={ABBkhiB>0ABBkhiB<0 

Lời giải:

 a) 45=4.55.5=4.552=255

b)3125=3.125125.125=3.1251252=3.5.251252=515125=1525
c) 32a3=32a3=3a2.2a=3|a|2a=3a2a
=3.2aa2a.2a=6a2a2
Trả lời câu hỏi 2 trang 29 SGK Toán 9 Tập 1:Trục căn thức ở mẫu:

a) 538;2b với b > 0

b) 5523;2a1a với a0 và a1
c) 47+5;6a2ab với a > b > 0 

Phương pháp giải:

a) Với hai biểu thức A, B mà B>0, ta có 

AB=ABB.

b,c ) Với các biểu thức A, B, C mà A0 và AB2, ta có

CA±B=C(AB)AB2.

Lời giải:

a)

+) 538=5838.8=583.8=5248 

+) 2b=2bb.b=2bb

b)

5523=5(5+23)(523)(5+23)=5(5+23)2512=5(5+23)13

2a1a=2a(1+a)(1a)(1+a)=2a(1+a)1a

c) 

47+5=4(75)(7+5)(75)=4(75)75=2(75)

6a2ab=6a(2a+b)(2ab)(2a+b)=6a(2a+b)4ab

Bài tập trang 29-30 SGK Toán 9

Bài 48 trang 29 sgk Toán 9 - tập 1:Khử mẫu của biểu thức lấy căn 

1600;11540;350;598;(13)227.

Phương pháp giải:

ab=ab với a0;b>0.

+a.b=a.b,   (a, b0).

+ Sử dụng công thức trục căn thức ở mẫu:

AB=ABB,  (B>0).

Lời giải:

+1600=1600=16.100=16.102 

=16.102=1106=1.610.6=660

+11540=11540=1136.15

=1136.15=1162.15

=11615=11.156.15

=11.1590=16590.

350=350=325.2=325.2

=352.2=352=3.25.2

=3.210=610

598=598=549.2=5492

=572.2=572=5.27.2

=5.214=1014.

+(13)227=(13)227=(13)29.3

=(13)232.3=|13|33

Vì 1<31<31<3 13<0

|13|=(13)=1+3=31.

Do đó: |13|33=3133=3(31)9=339.

Bài 49 trang 29 sgk Toán 9 - tập 1:Khử mẫu của biểu thức lấy căn

abab;abba;1b+1b2; 9a336b;3xy2xy.

(Giả thiết các biểu thức có nghĩa).

Phương pháp giải:

Sử dụng các công thức sau:

      + ab=ab,  với a0, b>0.

      +  a2=|a|

      +  Nếu a0 thì |a|=a

      + Nếu a<0 thì |a|=a

      + ab=abb,   (b>0).

 Lời giải:

Theo đề bài các biểu thức đều có nghĩa.

+ Ta có

abab=aba.bb.b=ababb2=ababb2=abab|b|.

*) Nếu b>0  thì |b|=babab|b|=ababb=aab

*) Nếu b<0  thì |b|=babab|b|=ababb=aab.

+ Ta có:

abba=abb.aa.a=ababa2

=ab.aba2=ab.ab|a|=aabb|a|

*) Nếu a>0 thì |a|=aaabb|a|=aabab=abb.

*) Nếu a<0 thì  |a|=aaabb|a|=aabab=abb.

+ Ta có:

1b+1b2=bb2+1b2=b+1b2

                    =b+1b2=b+1|b|.

*) Nếu b>0  thì |b|=bb+1|b|=b+1b.

*) Nếu 1b<0  thì |b|=bb+1|b|=b+1b.

+ Ta có:

9a336b=936.a3b=14.a3.bb.b

=12.a2.abb2=12.a2.abb2

=12.|a|ab|b|=|a|ab2|b|.

*) Nếu a0, b>0 thì |a|=a, |b|=b|a|ab2|b|=aab2b.

*) Nếu a<0, b<0 thì |a|=a, |b|=b|a|ab2|b|=aab2b.

(Chú ý: Theo đề bài 9a336b có nghĩa nên a, b cùng dấu, do đó chỉ cần xét 2 trường hợp a, b cùng âm hoặc cùng dương). 

+ Ta có:

3xy2xy=3xy.2.xyxy.xy=3xy.2xy(xy)2

=3xy.2xy|xy| =3xy.2xyxy=32xy.

(Vì theo đề bài 2xy có nghĩa nên 2xy>0xy>0|xy|=xy.) 

Bài 50 trang 30 sgk Toán 9 - tập 1:Trục căn thức ở mẫu với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa:

510;525;1320;22+252;y+b.yb.y.

Phương pháp giải:

(a)2=a,   với a0.

ab=abb,   (b>0).

A2B=AB,   nếu A, B0

A2B=AB,   nếu A<0, B0.

Lời giải:

+ Ta có: 

510=5.1010.10=510(10)2=51010

=5.105.2=102.

+ Ta có:

525=5.525.5=552.(5.5)=552(5)2

=552.5=52.

+ Ta có:

1320=1.20320.20=203.(20.20)=203.(20)2

              =203.20=22.560=2560=252.30=530.

+ Ta có:

(22+2)5.2=(22+2).252.2=22.2+2.25.(2)2

                    =2.2+225.2=2(2+2)5.2=2+25.

+ Ta có:

 y+byby=(y+by).yby.y=yy+by.yb.(y)2

                    =yy+b(y)2by=yy+byby

                    =y(y+b)b.y=y+bb.

Cách khác:

y+byby=(y)2+byby=y(y+b)by=y+bb

Bài 51 trang 30 sgk Toán 9 - tập 1:Trục căn thức ở mẫu với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa:

33+1;231;2+323;b3+b;p2p1.

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức trục căn thức ở mẫu:

+ Với các biểu thức A, B, C mà A0 và AB2, ta có:

              CA±B=C(AB)AB2

Lời giải:

+ Ta có:

33+1=3(31)(3+1)(31)=333.1(3)212

=33331=3332.

+ Ta có:

231=2(3+1)(31)(3+1)=2(3+1)(3)212

=2(3+1)31=2(3+1)2=3+1.

+ Ta có:

2+323=(2+3).(2+3)(23)(2+3)=(2+3)222(3)2

=22+2.2.3+(3)243

=7+431=7+43.

+ Ta có:

b3+b=b(3b)(3+b)(3b)

=b(3b)32(b)2=b(3b)9b;(b9).

+ Ta có:

p2p1=p(2p+1)(2p1)(2p+1)

=2pp+p(2p)212 =2pp+p4p1

Bài 52 trang 30 sgk Toán 9 - tập 1:Trục căn thức ở mẫu với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa:

265; 310+7;1xy;2abab.

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức trục căn thức ở mẫu:

+ Với các biểu thức A, B, C mà A0, B0 và AB, ta có:

              CA±B=C(AB)AB

Lời giải:

+ Ta có:

265=2(6+5)(65)(6+5)

                   =2(6+5)(6)2(5)2=2(6+5)65

                   =2(6+5)1=2(6+5).

+ Ta có:

310+7=3(107)(10+7)(107)

                    =3(107)(10)2(7)2=3(107)107

                    =3(107)3=107.

+ Ta có:

1xy=1.(x+y)(xy)(x+y)

=x+y(x)2(y)2=x+yxy

+ Ta có:

2abab=2ab(a+b)(ab)(a+b)

=2ab(a+b)(a)2(b)2=2ab(a+b)ab.

Bài 53 trang 30 sgk Toán 9 - tập 1:Rút gọn các biểu thức sau (giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa) :

a) 18(23)2;

b) ab1+1a2b2
c) ab3+ab4
d) a+aba+b

Phương pháp giải:

ab=a.b,  với a, b0.

|a|=a,  nếu a0 

     |a|=a  nếu a<0.

+ Sử dụng định lí so sánh hai căn bậc hai số học:  Với hai số a, b không âm, ta có:

a<ba<b

Lời giải:

a) Ta có:

18(23)2=18.(23)2

                               =9.2.|23|=32.2.|23|

                               =32.|23|=32(32)

                               =32.33(2)2

                               =363.2=366.

(Vì  2<32<323<0

Do đó: |23|=(23)=2+3=32).

b) Ta có: 

ab1+1a2b2=aba2b2a2b2+1a2b2=aba2b2+1a2b2

                         =aba2b2+1a2b2=aba2b2+1(ab)2

                         =aba2b2+1|ab|

Nếu ab>0 thì |ab|=ab

          aba2b2+1|ab|=aba2b2+1ab=a2b2+1.

Nếu ab<0 thì |ab|=ab

           aba2b2+1|ab|=aba2b2+1ab=a2b2+1.

c) Ta có: 

ab3+ab4=a.bb3.b+ab4=abb4+ab4

=ab+ab4=ab+a(b2)2=ab+a|b2|=ab+ab2.

(Vì b2>0 với mọi b0 nên |b2|=b2).

d) Ta có:

a+aba+b=(a)2+a.ba+b=a(a+b)a+b

=a.

Cách khác:

a+aba+b=(a+ab)(ab)(a+b)(ab)=aaab+ab.aab.b(a)2(b)2=aaab+abbaab=aabaab=a(ab)ab=a

Bài 54 trang 30 sgk Toán 9 - tập 1:Rút gọn các biểu thức sau (giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa): 

2+21+2;15513;23682;

aa1a;p2pp2.

Phương pháp giải:

(a)2=a,  với mọi a0.

a.b=a.b,  với a, b0.

Lời giải:

* Ta có:

2+21+2=(2)2+21+2=2(2+1)1+2

=2(1+2)2=2.

Cách khác:

2+21+2=(2+2)(12)(1+2)(12)=2.122+2(2)212(2)2=222+2212=21=2

Nhận xét: Cách làm thứ nhất phân tích tử thành nhân tử rồi rút gọn với mẫu đơn giản hơn cách thứ hai.

* Ta có: 

15513=3.55.113=5.35.113

=5(31)13=5(13)13=5.

+ Ta có:

23682=(2)2.364.22

=2.(2.3)6222=2.662(21)

=6(21)2(21)=62.

+ Ta có: Điều kiện xác định: 1a0 nên a1

aa1a=(a)2a.11a=a(a1)1a

                   =a(1a)1a=a.

+ Ta có: Điều kiện xác định: p20 nên p4

p2pp2=(p)22.pp2=p(p2)p2=p
Bài 55 trang 30 sgk Toán 9 - tập 1:Phân tích thành nhân tử (với a, b, x, y là các số không âm)

a) ab+ba+a+1

b) x3y3+x2yxy2

Phương pháp giải:

+ Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng:

                 -Phương pháp đặt nhân tử chung

                - Phương pháp nhóm hạng tử.

                - Phương pháp dùng hằng đẳng thức

+ Sử dụng: a.a=a,  với a0.

Lời giải:

Ta có: 

ab+ba+a+1=(ab+ba)+(a+1)

=(ba+ba)+(a+1)

=(b.a.a+ba)+(a+1)

=[(ba).a+ba.1]+(a+1)

=ba(a+1)+(a+1)

 =(a+1)(ba+1).

b) Ta có:

Cách 1: Sử dụng hằng đẳng thức số 7:

x3y3+x2yxy2

=[(x)3(y)3]+(x.xyy.xy)

=(xy).[(x)2+x.y+(y)2]

+(x.xyy.xy)

=(xy).[(x)2+x.y+(y)2]

+xy.(xy)

=(xy).[(x)2+x.y+(y)2+xy]

=(xy).[(x)2+2x.y+(y)2]

=(xy).(x+y)2.

 Cách 2: Nhóm các hạng tử:

x3y3+x2yxy2

=xxyy+xyyx (vì x, y>0)

=(xx+xy)(yx+yy)

=x(x+y)y(y+x)

=(x+y)(xy)

=(x+y)(x+y)(xy)

=(x+y)2(xy).
Bài 56 trang 30 sgk Toán 9 - tập 1:Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:

a) 35;26;29;42

b) 62;38;37;214.

Phương pháp giải:

+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn:

            Với A0, B0 ta có: AB=A2B.

            Với A<0, B0  ta có: AB=A2B.

+ Sử dụng định lí so sánh hai căn bậc hai số học: Với hai số a, b không âm, ta có:

           a<ba<b.

Lời giải:

Ta có:

{35=32.5=9.5=4526=22.6=4.6=2442=42.2=16.2=32

Vì: 24<29<32<4524<29<32<45

                                        26<29<42<35

b) 

{62=62.2=36.2=7237=32.7=9.7=63214=22.14=4.14=56

Vì: 38<56<63<7238<56<63<72

38<214<37<62

Bài 57 trang 30 sgk Toán 9 - tập 1:Hãy chọn câu trả lời đúng.

25x16x=9 khi x bằng

(A) 1;

(B) 3;

(C) 9;

(D) 81.

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Phương pháp giải:

Ta sử dụng:

A2B=AB,   nếu A, B0.

x=a(x)2=a2, với x, a0.

Lời giải:

Ta có:

25x16x=9

52.x42.x=9

5x4x=9

(54)x=9

x=9

(x)2=92

x=81

Chọn đáp án D. 81

Lý thuyết Bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp)

1. Khử mẫu của biểu thức lấy căn

Với hai biểu thức A, B mà AB0 và B0, ta có:

AB=AB|B|.

Ví dụ: Với x0 ta có: 11x=11.x|x|

2. Trục căn thức ở mẫu 

Với hai biểu thức A, B mà B>0, ta có

AB=ABB.

Với các biểu thức A, B, C mà A0 và AB2, ta có

CA±B=C(AB)AB2. 

Với các biểu thức A, B, C mà A0B0 và AB, ta có:

CA±B=C(AB)AB. 

Ví dụ: Trục căn thức ở mẫu của biểu thức 3x+2 với x0 

Ta có: 

3x+2=3(x2)(x+2)(x2)=3x6(x)24=3x6x4

CÁC DẠNG TOÁN VỀ BIẾN ĐỔI BIỂU THỨC CHỨA CĂN

Dạng 1: Đưa thừa số vào trong dấu căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn

Phương pháp:

Sử dụng các công thức

* Đưa thừa số ra ngoài dấu căn

Với hai biểu thức A,B mà B0, ta có A2B=|A|B={ABkhiA0ABkhiA<0

* Đưa thừa số vào trong dấu căn

+) AB=A2B với A0 và B0

+) AB=A2B với A<0 và B0

Dạng 2: So sánh hai căn bậc hai

Phương pháp:

Sử dụng công thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn hoặc đưa thừa số vào trong dấu căn để so sánh hai căn bậc hai theo mối liên hệ

0A<BA<B

Dạng 3: Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai

Phương pháp:

Sử dụng công thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn hoặc đưa thừa số vào trong dấu căn và hằng đẳng thức A2=|A|.

Sử dụng công thức trục căn thức ở mẫu

Dạng 4: Trục căn thức ở mẫu

Phương pháp:

Sử dụng các công thức

+) Với các biểu thức A,B mà A.B0;B0, ta có AB=AB|B|

+) Với các biểu thức A,B mà B>0, ta có AB=ABB

+) Với các biểu thức A,B,C mà A0,AB2, ta có CA+B=C(AB)AB2;CAB=C(A+B)AB2

+) Với các biểu thức A,B,C mà A0,B0,AB ta có

CAB=C(A+B)ABCA+B=C(AB)AB

Dạng 5: Giải phương trình

Phương pháp:

+) Tìm điều kiện

+) Sử dụng công thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn hoặc đưa thừa số vào trong dấu căn để đưa phương trình về dạng cơ bản

+) So sánh điều kiện rồi kết luận nghiệm.

Đánh giá

0

0 đánh giá