VBT Toán lớp 9 Bài 1: Căn bậc hai | Giải VBT Toán lớp 9

684

Toptailieu.vn giới thiệu Giải VBT Toán lớp 9 Bài 1: Căn bậc hai trang 5,6,7 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:

VBT Toán lớp 9 Bài 1: Căn bậc hai

Phần câu hỏi bài 1 trang 5, 6 Vở bài tập toán 9 tập 1:

Câu 1: Căn bậc hai của số 25 có giá trị là

A. Số 5 

B. Số 25

C. Số -5

D. Số 5  và số -5

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa: Căn bậc hai của số a không âm là số x sao cho x= a

Từ đó tìm số x sao cho x2= 25 rồi chọn đáp án thích hợp.

Trả lời:

Ta có:  52 = 25 và (-5)2 = 25

Vậy căn bậc hai của 25  là 5 và (-5).

Đáp án cần chọn là D.

Chú ý khi giải:

- Khái niệm căn bậc hai của một số và cách tìm.

- Một số em nhầm sang tìm căn bậc hai số học nên chỉ tìm ra một số là  dẫn đến chọn sai đáp án. Ở đây vì đề bài hỏi căn bậc hai nên ta nhớ rằng một số không âm có hai căn bậc hai là hai số đối nhau.

Câu 2 : Căn bậc hai số học của số 36 là

A. Số  36 và số -36

B. Số 6 và số (-6)

C. Số 36

D. Số -36

Phương pháp giải:

- Sử dụng định nghĩa: Căn bậc hai số học của số dương a là số a

Trả lời:

Số 36 có căn bậc hai là 36 và -36

Căn bậc hai số học của 36 là 36.

Đáp án cần chọn là C.

Chú ý khi giải:

Phân biệt căn bậc hai và căn bậc hai số học.

Bài 1 trang 6 Vở bài tập toán 9 tập 1:Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau rồi suy ra căn bậc hai của chúng: 121;144;169;225;256;324;361;400.

Phương pháp giải:

Áp dụng định nghĩa căn bậc hai và căn bậc hai số học

- Căn bậc hai của số không âm a là số x  sao cho x2 = a

- Với số dương a, số a được gọi là căn bậc hai số học của số a.

Trả lời:

- Căn bậc hai số học của 121 là 121

Ta có : 121=11 vì 112=121 và 11>0.

Ta suy ra căn bậc hai của 121 là 121 và121 hay 11 và (11).

- Căn bậc hai số học của 144 là 144

Ta có :144=12 vì 122=144 và 12>0.

Ta suy ra căn bậc hai của 144 là 144 và 144 hay 12 và (12).

- Căn bậc hai số học của 169 là 169.

Ta có : 169=13 vì 132=169 và 13>0.

Ta suy ra căn bậc hai của 169 là 169 và 169 hay 13 và (13).

- Căn bậc hai số học của 225 là 225.

Ta có : 225=15 vì 152=225 và 15>0.

Ta suy ra căn bậc hai của 225 là 225và 225 hay 15 và (15).

- Căn bậc hai số học của 256 là 256.

Ta có : 256=16 vì 162=256 và 16>0.

Ta suy ra căn bậc hai của 256 là 16 và (16).

- Căn bậc hai số học của 324 là 324.

Ta có : 324=18 vì 182=256 và 18>0.

Ta suy ra căn bậc hai của 324 là 324 và 324 hay 18 và (18).

- Căn bậc hai số học của 361 là 361.

Ta có : 361=19 vì 192=361 và 19>0.

Ta suy ra căn bậc hai của 361 là 361 và 361 hay 19 và (19).

- Căn bậc hai số học của 400 là 400.

Bài 2 trang 7 Vở bài tập toán 9 tập 1 : So sánh

a/ 2  và 3

b/ 6 và 41

c/ 7 và 47

Phương pháp giải:

Vận dụng định lí:   a<ba<b (a và b là các số không âm) để so sánh các số.

 

Trả lời:

a. 4>3 nên 4>3. Do 4=2 nên 2>3.  

b. 36<41 nên 36<41. Do 36=6 nên 6<41.

c. 49>47 nên 49>47. Do 49=7 nên 7>47.

Chú ý khi giải:

Mối liên hệ giữa phép khai phương và thứ tự các số không âm.

Bài 3 trang 7 Vở bài tập toán 9 tập 1: Tìm số x không âm, biết:

a) x=15                      b) 2x=14

c) x<2                     d) 2x<4

Phương pháp giải:

- Bình phương hai vế rồi giải bài toán tìm x.

- Ta sử dụng các cách làm sau:

A=B(B0)A=B2

A<B(B0){A0A<B2

Trả lời:

a) Bài ra cho x không âm mà x=15 nên theo định nghĩa căn bậc hai số học, ta có 152=x.

Vậy x=225 .

b) Bài ra cho x không âm mà 2x=14 , nghĩa là x=7 nên theo định nghĩa căn bậc hai số học, từ x=7 ta có 72=x.

Suy ra x=49 .

c) Bài ra cho x không âm nên theo định nghĩa so sánh căn bậc hai số học, ta có : x<2x<2

Vậy x phải tìm là  0 hoặc 1 . 

d) Bài ra cho x không âm nên 2x>0 . Ta có :

2x<4 2x<422x<16x<8

Vì x là số không âm nên giá trị của x cần tìm là S={x|0<x<8}

Chú ý khi giải:

Sử dụng thích hợp định nghĩa căn bậc hai số học và định lí so sánh căn bậc hai số học để quy về bài toán không liên quan trực tiếp đến căn bậc hai.

Đánh giá

0

0 đánh giá