Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai | Giải Toán lớp 9

615

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Căn bậc hai lớp 9.

Giải bài tập Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai

Trả lời câu hỏi giữa bài:

Trả lời câu hỏi 1 trang 4 SGK Toán 9 Tập 1 Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau:

a) 9;        b) 49;        c) 0,25;        d) 2.  

Phương pháp giải:

+ Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2=a.

+ Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau  là a  và a

Lời giải:

+ Căn bậc hai của số 9 là 3 và 3 (vì 32=9 và (3)2=9

+ Căn bậc hai của số 49 là 23 và 23 (vì (23)2=49 và (23)2=49)

+ Căn bậc hai của số 0,25 là 0,5 và 0,5 ( vì 0,52=0,25 và (0,5)2=0,25)

+ Căn bậc hai của số 2 là 2 và 2 (vì (2)2=2 và (2)2=2)

Trả lời câu hỏi 2 Bài 1 trang 5 SGK Toán 9 Tập 1 Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau:

a) 49

b) 64

c) 81

d) 1.21

Phương pháp giải:

Ta sử dụng: Nếu {x0x2=a  thì x=a. 

Lời giải:

a) 49=7 vì 70 và 72 = 49

b) 64=8 vì 80 và 82 = 64 

c) 81=9 vì 90 và 92 = 81 

d) 1,21=1,1 vì 1,10 và 1,12 = 1,21  

Trả lời câu hỏi 3 Bài 1 trang 5 SGK Toán 9 Tập 1 Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau:

a) 64

b) 81

c) 1.21

Phương pháp giải:

Căn bậc hai của số a không âm là a và a 

Lời giải:

a) Căn bậc hai của số 64 là 8 và 8 

b) Căn bậc hai của số 81 là 9 và 9 

c) Căn bậc hai của số 1,21 là 1,1 và 1,1 

Trả lời câu hỏi 4 Bài 1 trang 6 SGK Toán 9 Tập 1 So sánh:

a) 4 và 15

b) 11 và 3. 

Phương pháp giải:

Sử dụng với hai số a;b không âm ta có a<ba<b 

Lời giải:

a) Vì 16 > 15 nên 16>15. Vậy 4 > 15

b) Vì 11 > 9 nên 11>9. Vậy 11 > 3 

Trả lời câu hỏi 5 Bài 1 trang 6 SGK Toán 9 Tập 1 Tìm số x không âm, biết: 

a) x>1 

b) x<3 

a) Phương pháp giải:

Sử dụng với hai số a;b không âm ta có a>ba>b rồi kết hợp với x không âm để  kết luận.

Lời giải: 

x>1x>1x>1

Kết hợp với  x0 ta có x>1 thỏa mãn đề bài.

b) Phương pháp giải:

Sử dụng với hai số a;b không âm ta có a<ba<b rồi kết hợp với x không âm để  kết luận.

Lời giải:

x<3x<9x<9

Kết hợp điều kiện x0 ta có 0x<9

Bài tập trang 6, 7 SGK Toán 9
Bài 1 trang 6 SGK Toán 9 Tập 1 Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau rồi suy ra căn bậc hai của chúng

121;   144;   169;   225;  256;  324;   361;   400.

Phương pháp giải:

+) Căn bậc hai số học của a là a với a>0.

+) Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: Số dương kí hiệu là a và số âm kí hiệu là a.

Lời giải: 

Ta có:

121 có căn bậc hai số học là 11 (vì 11>0 và 112=121 )

             121 có hai căn bậc hai là 11 và 11.

144 có căn bậc hai số học là 12 (vì 12>0 và 122=144 )

             144 có hai căn bậc hai là 12 và 12.

169 có căn bậc hai số học là 13 (vì 13>0 và 132=169 )

             169 có hai căn bậc hai là 13 và 13.

225 có căn bậc hai số học là 15 (vì 15>0 và 152=225 )

            225 có hai căn bậc hai là 15 và 15.

256 có căn bậc hai số học là 16 (vì 16>0 và 162=256 )

           256 có hai căn bậc hai là 16 và 16.

324 có căn bậc hai số học là 18 (vì 18>0 và 182=324 )

            324 có hai căn bậc hai là 18 và 18.

361 có căn bậc hai số học là 19 (vì 19>0 và 192=361 )

            361 có hai căn bậc hai là 19 và 19.

400 có căn bậc hai số học là 20 (vì 20>0 và 202=400 )

             400 có hai căn bậc hai là 20 và 20.

Bài 2 trang 6 SGK Toán 9 Tập 1 So sánh

a) 2 và 3

b) 6 và 41 

c) 7 và 47 

 Phương pháp giải:

+) Sử dụng định lí so sánh hai căn bậc hai số học: Với hai số a và b không âm ta có:

a<ba<b

Lời giải :

a) Ta có:  2=4

Vì 4>34>32>3.

Vậy 2>3.

b) Ta có:  6=36

Vì 36<4136<416<41

Vậy 6<41

c) Ta có:  7=49

Vì 49>4749>477>47.

Vậy 7>47

Bài 3 trang 6 sgk Toán 9 Tập 1 Dùng máy tính bỏ túi, tính giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3): 

a) x2=2

b) x2=3 
c) x2=3,5
d) x= 4.12

Phương pháp giải:

+) x2=ax=±a, (a0 ).

+) Sử dụng quy tắc làm tròn số:

Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên các chữ số còn lại.

Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. 

Lời giải: 

a) Ta có: x2=2x=±2

Bấm máy tính ta được:

x±1,414

b) Ta có: x2=3x=±3

Tính bằng máy tính ta được:

x±1,732

c) Ta có: x2=3,5x=±3,5

Tính bằng máy tính ta được:

x±1,871 

d) Ta có: x2=4,12x=±4,12

Tính bằng máy tính ta được:

x±2,030  

 

Bài 4 trang 7 sgk Toán 9 Tập 1 Tìm số x không âm, biết: 

a) x=15

b) 2x=14

c) x<2

d) 2x<4.
Phương pháp giải:
- Sử dụng công thức  a=(a)2 với a0.
- Sử dụng phương pháp bình phương hai vế:
    A=BA=B2, với AB0.
 
Lời giải:
a) Vì x0 nên 
x=15(x)2=(15)2 x=225
Vậy x=225.

 

b) Vì x0 nên 

2x=14x=7

(x)2=72 x=49

Vậy x=49

c) x<2x<2 

Kết hợp với x0 ta có 0x<2

Vậy 0x<2 

d) Với x0 ta có 2x<4 2x<16

2x<16 x<8 

Kết hợp điều kiện x0 ta có: 0x<8

Bài 5 trang 7 sgk Toán 9 Tập 1 Đố. Tính cạnh một hình vuông, biết diện tích của nó bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 3,5m và chiều dài 14m.

Phương pháp giải:

- Công thức tính diện tích hình vuông cạnh a là S=a2.

- Công thức tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng lần lượt là a;b là S=a.b

Lời giải: 

Gọi x (m) là độ dài hình vuông, x>0 .

Diện tích của hình vuông là: x2(m2)

Diện tích của hình chữ nhật là: 3,5.14=49 m2.

Theo đề bài, diện tích của hình vuông bằng diện tích của hình chữ nhật, nên ta có:

 x2=49x=±49x=±7.

Vì x>0 nên x=7.

Vậy độ dài cạnh hình vuông là 7m

Lý thuyết Bài 1: Căn bậc hai

1. Căn thức bậc hai

Căn bậc hai số học

Số dương a có đúng hai căn bậc hai là: a và a

Với số dương a, số a được gọi là căn bậc hai số học của a.

Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0.

+) a=x{x0x2=a

+) So sánh hai căn bậc hai số học:

Với hai số a,b không âm ta có a<ba<b.

Căn thức bậc hai

Với A là một biểu thức đại số, người ta gọi A là căn thức bậc hai của A. Khi đó, A được gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn.

A xác định hay có nghĩa khi A lấy giá trị không âm.

Chú ý.:

Với a0, ta có:

+ Nếu x=a thì {x0x2=a

+ Nếu {x0x2=a  thì x=a.

Ta viết x=a{x0x2=a

2. So sánh các căn bậc hai số học 

ĐỊNH LÍ:

Với hai số a;b không âm ta có a<ba<b 

Ví dụ: So sánh 3 và 7 

Ta có: 3=9 mà 9>7 suy ra 9>7 hay 3>7

Hằng đẳng thức A2=|A|  

Với mọi số a, ta có a2=|a|.

Một cách tổng quát, với A là một biểu thức ta có

A2=|A| nghĩa là

A2=A nếu A0 và A2=A nếu A<0.

3. Một số dạng toán thường gặp

Dạng 1: Tìm căn bậc hai số học và so sánh hai căn bậc hai.

Phương pháp:

Sử dụng kiến thức với hai số a,b không âm ta có a<ba<b.

Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức chứa căn bậc hai

Phương pháp:

Sử dụng hằng đẳng thức  A2=|A|={AkhiA0AkhiA<0

Dạng 3: Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai

Phương pháp:

- Đưa các biểu thức dưới dấu căn về hằng đẳng thức  (thông thường là (a+b)2=a2+2ab+b2(ab)2=a22ab+b2)

- Sử dụng hằng đẳng thức  A2=|A|={AkhiA0AkhiA<0

Dạng 4: Tìm điều kiện để biểu thức chứa căn bậc hai có nghĩa

Phương pháp:

Sử dụng kiến thức biểu thức A có nghĩa khi và chỉ khi A0.

Dạng 5: Giải phương trình chứa căn bậc hai

Phương pháp:

Ta chú ý một số phép biến đổi tương đương liên quan đến căn thức bậc hai sau đây:

A=B{B0A=B2 ;                                         A2=B|A|=B

A=B{A0(B0)A=B ;                      A2=B2|A|=|B|A=±B

Đánh giá

0

0 đánh giá