Toán 9 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương | Giải Toán lớp 9

513

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 9 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Căn bậc hai lớp 9.

Giải bài tập Toán 9 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

Trả lời câu hỏi giữa bài:

Trả lời câu hỏi 1 trang 16 SGK Toán 9 Tập 1 :Tính và so sánh: 1625 và 1625
Phương pháp giải:
Tính từng biểu thức rồi so sánh.

Lời giải:

Ta có:

+) 1625=(45)2=45

+) 1625=45

1625=1625

Trả lời câu hỏi 2 trang 17 SGK Toán 9 Tập 1:Tính: a) 225256            ;b) 0,0196
Phương pháp giải:

Sử dụng công thức khai phương 1 thương:

Với a0;b>0 ta có ab=ab

Lời giải:

a)225256=225256=1516

b) 0,0196=19610000=19610000=14100=0,14

Trả lời câu hỏi 3 trang 18 SGK Toán 9 Tập 1:Tính: a) 999111                     ;b) 52117
Phương pháp giải:

Sử dụng công thức:

Với a0;b>0 ta có ab=ab

Lời giải:

a) 999111=999111=9=3                          

b) 52117=52117=49=23

Trả lời câu hỏi 4 trang 18 SGK Toán 9 Tập 1:Rút gọn: a) 2a2b450         b) 2ab2162  với a0.
Phương pháp giải:
Sử dụng các công thức AB=AB(A0;B>0)AB=A.B;A2=|A|A2=|A|.

Lời giải:

a) Ta có 2a2b450=a2b425=a2b425=a2.b45=a2.(b2)25=|a|b25

b) Ta có 2ab2162=2ab2162=ab281=ab281=a.b29=|b|a9

Bài tập trang 18-20 SGK Toán 9

Bài 28 trang 18 sgk Toán 9 - tập 1

a) 289225;                                 b) 21425;

c) 0,259 ;                               d) 8,11,6.

Phương pháp giải:

+) Sử dụng định lí: Với số a không âm và số b dương, ta có:

          ab=ab.

+) Cách đổi hỗn số dương ra phân số: 

          abc=a.b+cc,  với c0.

Lời giải:

a) Ta có:

289225=289225=172152=1715.

b) Ta có:

21425=2.25+1425=50+1425

=6425=6425=8252=85.

c) Ta có:

0,259=0,259=0,5232=0,53

=0,5.13=12.13=16.

d) Ta có:

8,11,6=81.0,116.0,1=8116=8116=9242=94.

Bài 29 trang 19 sgk Toán 9 - tập 1:Tính:a) 218 ; b)15735; c) 12500500; d) 6523.35

Phương pháp giải:

Sử dụng các công thức sau:

      ab=ab,  với a0, b>0.

      (a.b)m=am.bm,  với mN.

Lời giải:

a) 218=218=2.12.9=19=(13)2=13.

b) 15735=15735=15.115.49=149=(17)2

=17.

c) 12500500=12500500=500.25500

=25=52=5.

d) 6523.35=6523.35=(2.3)523.35=25.3523.35

=2523=23.2223=22=2 

218=218=2.12.9=19=(13)2=13.

Bài 30 trang 19 sgk Toán 9 - tập 1: Rút gọn các biểu thức sau

a) yx.x2y4 với x>0, y0;

b) 2y2.x44y2 với y<0
c) 5xy.25x2y6 với x<0, y>0
d) 0,2x3y3.16x4y8 với x0, y0

Phương pháp giải:

+) ab=ab,  với a0, b>0.

+) a2=|a|.  

+) |a|=a,  nếu a0.

     |a|=a,  nếu a<0.

+) am.n=am.an,   với m, nN.

Lời giải:

a) yx.x2y4=yx.x2y4

=yx.x2(y2)2=yx.|x||y2| 

Vì x>0 nên |x|=x.

Vì y0  nên  y2>0|y2|=y2.

yx.|x||y2|=yx.xy2=yx.xy.y=1y.

Vậy yx.x2y4=1y.

b) 2y2.x44y2=2y2.x44y2=2y2.(x2)222.y2

=2y2.(x2)2(2y)2=2y2.|x2||2y|

Vì x20|x2|=x2.

Vì y<0  nên  2y<0|2y|=2y

2y2.|x2||2y|=2y2.x22y=2y2.x22y

=x2.y.2y2y=x2y.

Vậy 2y2.x44y2=x2y.

c) 5xy.25x2y6=5xy.25x2y6=5xy.52.x2(y3)2

=5xy.(5x)2(y3)2=5xy.|5x||y3|

Vì x<0 nên |5x|=5x 

Vì y>0y3>0|y3|=y3.

5xy.|5x||y3|=5xy.5xy3=5xy.(5x)y3

=[5.(5)].(x.x).yy2.y=25x2y2

Vậy 5xy.25x2y6=25x2y2.

d) 0,2x3y3.16x4y8=0,2x3y3.16x4y8

=0,2x3y342(x2)2.(y4)2

=0,2x3y3.42(x2)2.(y4)2=0,2x3y3.4|x2|.|y4|.

Vì x0, y0  nên  x2>0  và y4>0

|x2|=x2  và |y4|=y4.

0,2x3y3.4|x2|.|y4|=0,2x3y3.4x2y4

=0,2x3y3.4x2y4

=0,8xy.

Vậy 0,2x3y3.16x4y8=0,8xy.  
Bài 31 trang 19 sgk Toán 9 - tập 1: a) So sánh 2516 và 2516
b) Chứng minh rằng: với a>b>0 thì null.
Phương pháp giải:

+) a2=a,  với a0

+) Sử dụng kết quả bài 26 trang 16 SGK toán 9 tập 1: Với hai số dương a,b ta có:

Lời giải:
a) +) 2516=5242=54=1.

Vì 3>12516>2516.

Vậy 2516>2516

b) Bài ra cho a>b>0 nên a,b và ab đều xác định và dương.

Ta sẽ so sánh a với ab+b 

Theo kết quả bài 26 trang 16 SGK toán 9 tập 1, với hai số dương ab và b, ta sẽ có:

ab+b>ab+b 

Suy ra: 

ab+b>aab>ab

Vậy ab<ab với a>b>0. 

Cách khác 1: 

Với a>b>0 ta có {a>bab>0{ab>0ab>0 

Xét ab<ab , bình phương hai vế ta được (ab)2<(ab)2(a)22.a.b+(b)2<ab

a2ab+b<ab2b2ab<0

2b(ba)<0  luôn đúng vì  {b>0ba<0(do0<b<a)

Vậy ab<ab với a>b>0.

Cách khác 2:

Bài ra cho a>b>0 nên a,b và ab đều xác định và dương.

Ta sẽ so sánh a với ab+b

Ta có ab+b là số dương và

(ab+b)2=ab+2b(ab)+b=a+2b(ab) 

Rõ ràng  2b(ab)>0 nên (ab+b)2>a   (1)

Ta có a là số không âm và (a)2=a  (2)

Từ (1) và (2) suy ra

(ab+b)2>(a)2      (3)

Từ (3) theo định lí so sánh các căn bậc hai số học, ta suy ra

(ab+b)2>(a)2

Hay |ab+b|>|a|

Hay ab+b>a

Từ kết quả a<ab+b, ta có null

Bài 32 trang 19 sgk Toán 9 - tập 1:Tính
a)
b) 1,44.1,211,44.0,4

c) 16521242164

d) 149276245723842

Phương pháp giải:

a,b) + Sử dụng công thức đổi hỗn số ra phân số:                 abc=a.c+bc.

a2=a ,  với a0.

ab=ab,   với  a0, b>0.

ab=a.b,   với a, b0.

c,d) + a2=a ,  với a0.

ab=ab,   với  a0, b>0.

ab=a.b,   với a, b0.

a2b2=(ab)(a+b)

Lời giải:

a) Ta có:1916.549.0,01=1.16+916.5.9+49.1100

=16+916.45+49.1100

=2516.499.1100

=2516.499.1100

=2516.499.1100

=5242.7232.1102

=54.73.110=5.7.14.3.10=35120=724.

b) Ta có: 

1,44.1,211,44.0,4=1,44(1,210,4)

    =1,44.0,81

    =1,44.0,81

    =1,22.0,92

      =1,2.0,9=1,08.

c) Ta có: 

16521242164=(165124)(165+124)164

=41.28941.4 =2894

=2894 =17222 =172.

d) Ta có:

149276245723842 =(14976)(149+76)(457384)(457+384)

=73.22573.841 =225841

=152292=(1529)2=1529

Bài 33 trang 19 sgk Toán 9 - tập 1

Giải phương trình

a) 2.x50=0

b) 3.x+3=12+27
c) 3x212=0
d) x2520=0

Phương pháp giải:

Sử dụng các công thức 

AB=A.B(A;B0)

AB=AB (với A0;B>0)

A2=|A|={AkhiA0AkhiA<0

Lời giải:

a) 2.x50=0

2x=50

x=502

x=502

x=25

x=52

x=5.

Vậy x=5

 b) 3.x+3=12+27

3.x=12+273

3.x=4.3+9.33

3.x=4.3+9.33

3.x=22.3+32.33

3.x=23+333

3.x=(2+31).3

3.x=43

x=4.

Vậy x=4.

c) 3x212=0

 3x2=12

3x2=4.3

3x2=4.3

x2=4

x2=22

x2=2

x2=2

|x|=2

x=±2.

Vậy x=±2.

d) x2520=0

x25=20

x2=20.5

x2=20.5

x2=100

x2=102

x2=10

x2=10

|x|=10

x=±10.

Vậy x=±10.

Bài 34 trang 19 sgk Toán 9 - tập 1:Rút gọn các biểu thức sau:

a) ab2.3a2b4 với a<0, b0

b) 27(a3)248 với a>3

c) 9+12a+4a2b2 với a1,5 và b<0.

d) (ab).ab(ab)2 với a<b<0

Phương pháp giải:

Sử dụng các công thức:

ab=ab với a0;b>0

A2=|A|={AkhiA0AkhiA<0

Lời giải:

a) Ta có:

ab2.3a2b4=ab2.3a2b4 =ab2.3a2.b4=ab2.3a2.(b2)2 =ab2.3|a|.|b2|

=ab2.3ab2=3.

(Vì a<0 nên |a|=a và b0 nên b2>0|b2|=b2).

b) Ta có:

27(a3)248=2748.(a3)2 =2748.(a3)2

=9.316.3.(a3)2 =916.(a3)2

=3242.(a3)2 =3242.(a3)2

=34|a3|=34(a3).

( Vì a>3 nên a3>0|a3|=a3)

b) Ta có:

9+12a+4a2b2=32+2.3.2a+22.a2b2

=32+2.3.2a+(2a)2b2=(3+2a)2b2

=(3+2a)2b2=|3+2a||b|

Vì a1,5a+1,5>0

                      2(a+1,5)>0

                      2a+3>0

                      3+2a>0   

            |3+2a|=3+2a

Vì  b<0|b|=b 

Do đó: |3+2a||b|=3+2ab=3+2ab.

Vậy 9+12a+4a2b2=3+2ab.

d) Ta có:

(ab).ab(ab)2=(ab).ab(ab)2

=(ab).ab|ab|

=(ab).ab(ab)=ab.

(Vì a<b<0 nên ab<0|ab|=(ab) và ab>0).

Bài 35 trang 20 sgk Toán 9 - tập 1:Tìm x, biết: 

a) (x3)2=9;  b)4x2+4x+1=6

Phương pháp giải:

Sử dụng hằng đẳng thức A2=|A| đưa phương trình về dạng |A|=m(m0)[A=mA=m

Lời giải:

Ta có: 

(x3)2=9|x3|=9

[x3=9x3=9[x=9+3x=9+3

[x=12x=6

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: x=12 và x=6.

b) Ta có:

4x2+4x+1=622x2+4x+1=6

(2x)2+2.2x+12=6

(2x+1)2=6

|2x+1|=6

[2x+1=62x+1=6[2x=612x=61[2x=52x=7[x=52x=72

Vậy phương trình có 2 nghiệm x=52 và x=72.

Bài 36 trang 20 sgk Toán 9 - tập 1:Mỗi khẳng định sau đúng hay sai ? Vì sao ?

a) 0,01=0,0001;

b) 0,5=0,25;

c) 39<7 và 39>6;

d) (413).2x<3(413)2x<3.

Phương pháp giải:

A xác định (hay có nghĩa) khi A0.

+) Sử dụng định lí so sánh hai căn bậc hai:

              a<ba<b,   với a, b0.

a.c>b.ca>b , với c>0.

Lời giải:

a) Đúng. Vì 0,0001=0,012=0,01

Vì  VP=0,0001=0,012=0,01=VT

b) Sai. 

Vì vế phải không có nghĩa do số âm không có căn bậc hai.

c) Đúng.

Vì: 36<39<49  36<39<49

                                 62<39<72

                                 6<39<7

Hay 39>6 và 39<7.

d) Đúng. 

Xét bất phương trình đề cho:

                  (413).2x<3.(413)     (1)

Ta có: 

16>1316>13

                       42>13

                       4>13

                       413>0

Chia cả hai vế của bất đẳng thức (1) cho số dương (413), ta được:

                         (413).2x(413)<3.(413)(413)

                        2x<3.

 Vậy phép biến đổi tương đương trong câu d là đúng. 

Bài 37 trang 20 sgk Toán 9 - tập 1:Đố: Trên lưới ô vuông, mỗi ô vuông cạnh 1cm, cho bốn điểm M, N, P, Q (h.3).

Hãy xác định số đo cạnh, đường chéo và diện tích của tứ giác MNPQ.

Phương pháp giải:

+ Sử dụng định lí Py-ta-go trong tam giác vuông.

+ Công thức tính diện tích hình vuông cạnh a là: S=a2.

+ Dấu hiệu nhận biết hình vuông: hình thoi có hai đường chéo bằng nhau (hay tứ giác có bốn cạnh bằng nhau và có hai đường chéo bằng nhau) thì là hình vuông.

Lời giải:

Nối các điểm ta có tứ giác MNPQ

Tứ giác MNPQ có:

- Các cạnh bằng nhau và cùng bằng đường chéo của hình chữ nhật có chiều dài 2cm, chiều rộng 1cm. Do đó theo định lí Py-ta-go, ta có:

MN=NP=PQ=QM=22+12=5(cm).

Hay MNPQ là hình thoi.

- Các đường chéo bằng nhau và cùng bằng đường chéo của hình chữ nhật có chiều dài 3cm, chiều rộng 1cm nên theo định lý Py-ta-go ta có độ dài đường chéo là:

MP=NQ=32+12=10(cm). 

Như vậy hình thoi MNPQ có hai đường chéo bằng nhau nên MNPQ là hình vuông.

Vậy diện tích hình vuông MNPQ bằng MN2=(5)2=5(cm2).

Lý thuyết Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

1. Định lí 

Với số a không âm và số b dương ta có: ab=ab.

2. Quy tắc khai phương một thương 

Muốn khai phương một thương ab, trong đó a không âm, b dương, ta có thể khai phương lần lượt a và b rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ 2.

3. Quy tắc chia các căn bậc hai

Muốn chia các căn bậc hai của số a không âm cho căn bậc hai của số b dương ta có thể chia a cho cho b rồi khai phương kết quả đó.

Chú ý:  Một cách tổng quát, với biểu thức A không âm và biểu thức B dương ta có AB=AB

4. Các dạng toán cơ bản

Dạng 1: Tính giá trị biểu thức

Sử dụng: Với biểu thức A không âm và biểu thức B dương ta có AB=AB

Ví dụ: 2549=2549=57

Dạng 2: Rút gọn biểu thức

Sử dụng: Với biểu thức A không âm và biểu thức B dương ta có AB=AB

Ví dụ: Rút gọn 27y33y với y>0

Ta có: 27y33y=27y33y=9y2=(3y)2=|3y|=3y

 

Đánh giá

0

0 đánh giá