Toptailieu.vn giới thiệu Giải vở bài tập Toán lớp 9 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương trang 19,20,21,22,23,24 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:
VBT Toán lớp 9 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Câu 7
Giá trị của bằng:
(A) (B) 14,4
(C) 1,2 (D) 12
Phương pháp giải:
- Vận dụng kiến thức về chia hai căn thức bậc hai: Muốn chia căn bậc hai của số a không âm cho căn bậc hai của số b dương, ta có thể chia số a cho số b rồi khai phương kết quả đó.
Với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có:
Trả lời:
Đáp án cần chọn là C.
Câu 8
Giá trị của bằng:
(A) (B)
(C) (D)
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia hai căn bậc hai để tìm giá trị.
Với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có:
Trả lời:
Đáp án cần chọn là D.
a) b)
c) d)
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia hai căn bậc hai để tìm giá trị.
Với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có:
Trả lời:
a)
b)
c)
d)
LG a
với
Phương pháp giải:
- Áp dụng phép khai phương một thương:
- Dùng định lí:
Xét các trường hợp để bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
Trả lời:
Vì nên
Vậy
LG b
với y < 0
Phương pháp giải:
- Áp dụng phép khai phương một thương:
- Dùng định lí:
Xét các trường hợp để bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
Trả lời:
Vì nên
Vậy
LG c
với x < 0, y > 0
Phương pháp giải:
- Áp dụng phép khai phương một thương:
- Dùng định lí:
Xét các trường hợp để bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
Trả lời:
Với ta có và .
Vậy
LG d
với
Phương pháp giải:
- Áp dụng phép khai phương một thương:
- Dùng định lí:
Xét các trường hợp để bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
Trả lời:
a) So sánh với
b) Chứng minh rằng với a > b > 0 thì
Phương pháp giải:
- Tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh.
- Biến đổi bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với một bất đẳng thức đúng dạng
Trả lời:
a)
Rõ ràng nên
b) Bài ra cho nên và đều xác định và dương.
Ta sẽ so sánh với
Ta có là số dương và
Rõ ràng nên (1)
Ta có là số không âm và (2)
Từ (1) và (2) suy ra
(3)
Từ (3) theo định lí so sánh các căn bậc hai số học, ta suy ra
Hay
Hay
Từ kết quả , ta có
Bài 21 trang 22 Vở bài tập toán 9 tập 1:Giải phương trình
a)
b)
c)
d)
Phương pháp giải:
- Áp dụng phép khai phương một thương:
Và
- Biến đổi bài toán về dạng: (với )
Trả lời:
a)
b)
c)
Vậy hoặc .
d)
Vậy hoặc .
a)
b)
Phương pháp giải
Trả lời:
a)
Vậy ta phải tìm x biết
Với , ta có
Với , ta có
Vậy x phải tìm là hoặc
b) Ta có :
Vậy ta phải tìm x sao cho
Với , ta có
Với , ta có
Vậy x phải tìm là hoặc
a)
b)
c) và
d)
Phương pháp giải:
Trả lời:
a) là khẳng định đúng vì :
b) là khẳng định sai, vì không xác định (số âm không có căn bậc hai).
c) Ta có nên hay
Ta có nên hay
Vậy khẳng định và là đúng.
d) Ta có nên hay
Vậy
Xét bất phương trình , ta có :
(quy tắc nhân hai vế của bất phương trình với một số dương thì giữ nguyên dấu của bất phương trình đó).
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.