Toptailieu.vn giới thiệu Giải vở bài tập Toán lớp 9 Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương trang 13,14,15,16,17,18 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:
VBT Toán lớp 9 Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Câu 5
Giá trị của bằng
(A) 0,40 (B) 4,0
(C) 40 (D) 400
Phương pháp giải:
Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn rồi khai phương kết quả đó.
Trả lời:
Đáp án cần chọn là B.
Câu 6
Giá trị của bằng
(A) 21000 (B) 2100
(C) 210 (D) 21
Phương pháp giải:
Muốn khai phương một tích của các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân kết quả với nhau.
Trả lời:
Đáp án cần chọn là B.
Bài 11 trang 13 Vở bài tập toán 9 tập 1:Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính
a)
b)
c)
d)
Phương pháp giải:
Trả lời:
a)
b)
c)
d)
Chú ý khi giải:
Muốn khai phương một tích của các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân kết quả với nhau.
Bài 12 trang 14 Vở bài tập toán 9 tập 1: Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính:
a)
b)
c)
d)
Phương pháp giải:
Trả lời:
a)
b)
c)
d)
Chú ý khi giải:
Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn rồi khai phương kết quả đó.
Bài 13 trang 14 Vở bài tập toán 9 tập 1: Rút gọn các biểu thức sau:a) với
b) với a > 0
c) với
d)
Phương pháp giải:
Trả lời:
a)
Do nên
Vậy
b)
c)
Vì nên
Vậy
d)
- Nếu , ta có : Khi đó :
- Nếu , ta có : Khi đó :
Bài 14 trang 15 Vở bài tập toán 9 tập 1: Chứng minh
a)
b) và là hai số nghịch đảo của nhau
Phương pháp giải:
- Áp dụng hằng đẳng thức và để biến đổi vế trái bằng vế phải và ngược lại.
- Hai số nghịch đảo là hai số có tích bằng 1.
Trả lời:
a) Ta có : .
Vậy .
b) Xét tích ta có :
Tích hai số và bằng 1 nên hai số đã cho là nghịch đảo của nhau.
Bài 15 trang 16 Vở bài tập toán 9 tập 1:Rút gọn và tìm giá trị (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba) của các căn thức sau:
a) tại
b) tại
Phương pháp giải:
- Rút gọn biểu thức chứa căn, áp dụng kiến thức
- Thay giá trị của biến vào biểu thức đã rút gọn rồi tính.
Trả lời:
a)
(vì )
Thay vào , ta được :
Dùng máy tính bỏ túi, ta tính được
b) tại
Thay vào ta đươc :
Dùng máy tính bỏ túi, ta tính được
Bài 16 trang 17 Vở bài tập toán 9 tập 1:Tìm , nếua)
b)
c)
d)
Phương pháp giải:
Cách 1: Sử dụng định nghĩa căn bậc hai để tìm x.
Cách 2 :
- Đặt điều kiện để biểu thức có nghĩa: có nghĩa khi và chỉ khi
- Bình phương hai vế rồi giải bài toán tìm x.
- Ta sử dụng các cách làm sau:
Trả lời:
a) Bài ra cho nên theo định nghĩa căn bậc hai, suy ra
Ta có :
Với , rõ ràng
Vậy x phải tìm là .
b) Bài ra cho nên theo định nghĩa căn bậc hai, suy ra hay
Ta có
Với , ta có
Vậy x phải tìm là .
c) Bài ra cho nên theo định nghĩa căn bậc hai, suy ra
Ta có :
Với , ta có :
Vậy giá trị của x phải tìm là
d) Ta có:
Vậy bài toán ban đầu quy về tìm x sao cho
Ta giải như sau :
Với , ta suy ra
Với ta suy ra
Vậy x phải tìm có hai giá trị là và
Lưu ý : Có cách giải khác như sau :
a) Bài ra cho điều kiện x phải tìm thỏa mãn .
Để căn thức có nghĩa, ta có
Vậy x phải tìm trước hết phải là
Với ta có
Vậy x phải tìm thỏa mãn hay
Với , ta tìm được (vì rõ ràng từ , ta có , tức là và ).
Bài 17 trang 18 Vở bài tập toán 9 tập 1: So sánha) 4 và b) và -2
Phương pháp giải:
+) Áp dụng kiến thức: Với và .
+) (với )
Trả lời:
a) Ta có: nên theo định lí so sánh căn bậc hai, suy ra hay
Từ , nhân hai vế với , ta được .
b) Ta có: nên theo định lí so sánh căn bậc hai, suy ra hay
Từ nhân hai vế với số và đổi chiều bất đẳng thức, ta được
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.