VBT Toán lớp 9 Bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai| Giải VBT Toán lớp 9

682

Toptailieu.vn giới thiệu Giải vở bài tập Toán lớp 9 Bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai trang 28,29 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:

VBT Toán lớp 9 Bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

Phần câu hỏi bài 6 trang 28 Vở bài tập toán 9 tập 1

Câu 11

Biểu thức 9a2b với a<0,b0 được biến đổi thành

(A) 9ab                                 (B) 9ab

(C) 3ab                                 (D) 3ab

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức: Với hai biểu thức A, B mà B0 , ta có A2B=|A|B, tức là

Nếu A0 và B0 thì  A2B=AB;

Nếu A<0 và B0 thì A2B=AB

Lời giải chi tiết:

9a2b=(3a)2b =3|a|b

Vì a<0,b0 nên 9a2b=3ab

Đáp án cần chọn là D.

Câu 12

Biến đổi biểu thức 2x2y+xy với x<0,y0, ta được:

(A) 3x2y                                   (B) 5x2y

(C) 3x2y                                (D) x2y

Phương pháp giải:

- Biến đổi các căn thức bậc hai trong tổng về các căn thức đồng dạng : Đưa biểu thức vào trong hoặc ra ngoài dấu căn.

- Thực hiện phép cộng.

Trả lời:

2x2y+xy=2|x|y+xy =2xy+xy =xy=x2y (vì x<0)

Đáp án cần chọn là D.

Bài 27 trang 28 Vở bài tập toán 9 tập 1:Đưa thừa số vào trong dấu căn:

35;52;23xy với xy0;x2x với x > 0.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức:

- Nếu A0 thì  AB=A2B;

- Nếu A<0 thì AB=A2B

Trả lời:

Ta có:

a) 35=32.5=45

b) 52=52.2=50

c) 23xy=4xy9 (xy0 )

d) x2x=x22x=2x (x>0 )

Bài 28 trang 28 Vở bài tập toán 9 tập 1: So sánh

a) 33 và 12                       b) 7 và 35

c) 1351 và 15150   

d) 126 và 612

Phương pháp giải:

- Đưa thừa số ra ngoài dấu căn và vận dụng kiến thức: Nếu 0<A<B thì AC<BC với C>0 .

- Đưa thừa số vào trong dấu căn rồi so sánh các số trong dấu căn: Nếu 0<A<B thì A<B .

Trả lời:

a) Biến đổi 33=32.3=27

Vì  27>12 nên 27>12

Vậy 33>12.

b) Biến đổi 35=32.5=45

Do 7=49 mà 49>45 (do 49>45 ) nên 7>35.

c) Biến đổi  1351=1951=173 và 15150=125150=6

Ta có 173<6 (vì 183=6 ).

Vậy 1351<15150.

d) Biến đổi

126=146=32

 612=3612=18

Ta có : 32<18 nên 32<18

Vậy  126<612

Bài 29 trang 29 Vở bài tập toán 9 tập 1: Rút gọn

a) 2x2y23(x+y)22 với x0;y0;xy .

b) 22a15a2(14a+4a2) với a>0,5.

Phương pháp giải:

Đưa thừa số ra ngoài dấu căn rồi rút gọn các căn thức đồng dạng

pA+qArA=(p+qr)A

Trả lời:

a) 2x2y23(x+y)22=2|x+y|x2y232=x+y(x+y)(xy)22.32 =6xy  (vì x+y>0 nên |x+y|=x+y)

b) 22a15a2(14a+4a2)=2|a|2a15(12a)2 =2|a|.|12a|2a15

Vì  a>12 nên 12a<0

|12a|=(12a)=2a1.

Vì  a>12>0 nên |a|=a

Ta được: 

2|a|.|12a|2a15 =2a(2a1)52a1 =25a

 

Đánh giá

0

0 đánh giá