Với giải Unit 7 Language Focus 1 trang 73 Friends Plus chi tiết trong Unit 7: Big ideas giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách giáo khoa Tiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:
Tiếng Anh 8 Unit 7 Language Focus 1 trang 73 - Friends Plus
1. The doctors told him that he ________________ walk or play the guitar.
2. Daniel told the boy's family that he ____________ donate all his money to the boy’s surgery.
3. The police said that he ____________ to return a bag with $42,000 in it to the owner.
4. The team said that people in need still ______________ access to food and resources.
Đáp án:
1. couldn’t |
2. would |
3. decided |
4. had |
Hướng dẫn dịch:
1. Các bác sĩ đã nói với anh ấy rằng anh ấy không thể đi lại hay chơi guitar.
2. Daniel đã nói với gia đình cậu bé rằng anh ấy sẽ quyên góp tất cả số tiền của mình cho cuộc phẫu thuật của cậu bé.
3. Cảnh sát đã nói rằng anh ta đã quyết định trả lại cái túi có 42 000 đô la cho chủ sở hữu
4. Nhóm nghiên cứu đã nói rằng những người có nhu cầu vẫn có thể tiếp cận với thực phẩm và tài nguyên.
Đáp án:
1. was, that |
2. past tenses |
Hướng dẫn dịch:
CÁC QUY TẮC:
1. Chúng ta dùng lời nói gián tiếp (lời nói tường thuật) để thuật lại ý nghĩa của điều đã được nói. Chúng ta đặt lời nói gián tiếp vào một mệnh đề danh từ bắt đầu bằng that.
2. Sau động từ tường thuật ở thì quá khứ đơn, chúng ta thường đổi động từ khuyết thiếu ở hiện tại sang động từ khuyết thiếu ở quá khứ và thì hiện tại sang thì quá khứ.
1. “You have to rest for 3 months”.
The doctors told me that I ___________ to rest for 3 months.
2. “Honey can prevent the growth of bacteria”.
Some scientists said that honey ___________ prevent the growth of bacteria.
3. “I am raising some money for my poor students.”
She told me that she _____________ some money for her poor students.
4. “When you spread kindness, you may feel good about yourselves.”
Our teacher said that when we ______________ kindness, we __________ feel good about ourselves.
Đáp án:
1. had |
2. could |
3. was raising |
4. spread, might |
Hướng dẫn dịch:
1. “Bạn phải nghỉ ngơi 3 tháng”.
Các bác sĩ đã nói với tôi rằng tôi phải nghỉ ngơi trong 3 tháng.
2. “Mật ong có thể ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn”.
Một số nhà khoa học đã nói rằng mật ong có thể ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.
3. “Tôi đang quyên góp một số tiền cho những học sinh nghèo của mình.”
Cô ấy đã nói với tôi rằng cô ấy đang quyên góp một số tiền cho học sinh nghèo của cô ấy.
4. “Khi các em lan tỏa lòng tốt, các em có thể cảm thấy bản thân tốt hơn.”
Giáo viên của chúng tôi đã nói rằng khi chúng tôi lan tỏa lòng tốt, chúng tôi có thể cảm thấy bản thân tốt hơn.
1. He said that it isn’t a good idea.
2. They didn’t tell me that they will visit Ha Long Bay.
3. The dentist told that his tooth needed filling.
4. Lien said that she may be absent from the meeting.
Đáp án:
1. isn’t => wasn’t
He said that it wasn’t a good idea.
2. will => would
They didn’t tell me that they would visit Hạ Long Bay.
3. told => told him
The dentist told him that his tooth needed filling.
4. may => might
Liên said that she might be absent from the meeting.
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy đã nói rằng đó không phải là một ý kiến hay.
2. Họ đã không nói với tôi rằng họ sẽ đến thăm Vịnh Hạ Long.
3. Nha sĩ đã nói với anh ấy rằng răng của anh ấy cần được trám lại.
4. Liên đã nói rằng cô ấy có thể không có mặt trong cuộc họp.
Gợi ý:
My mother said that I needed to clean the floor.
My mother said that my room was very messy.
My mother said that I shall go swimming.
My mother said that I needed to help older people.
Hướng dẫn dịch:
Mẹ tôi đã nói rằng tôi cần lau nhà.
Mẹ tôi nói rằng phòng của tôi quá bừa bộn.
Mẹ tôi nói rằng tôi nên đi bơi.
Mẹ tôi nói rằng tôi cần giúp đỡ những người lớn tuổi.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa unit 7 Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
3 (trang 72 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read and listen to the article again. Write true or false. Correct the false sentences. (Đọc và nghe lại bài báo. Viết true - đúng hoặc false - sai. Sửa lại các câu sai.)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.