Toptailieu.vn xin giới thiệu 21 câu trắc nghiệm Bài tập cuối chương 1 Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán.
Mời các bạn đón xem:
21 câu trắc nghiệm Bài tập cuối chương 1 Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC
Lý thuyết
1. Mệnh đề, mệnh đề chứa biến
1.1. Mệnh đề
- Những khẳng định có tính đúng hoặc sai gọi là mệnh đề logic (gọi tắt là mệnh đề). Những câu không xác định được tính đúng sai không phải là mệnh đề.
- Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai. Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai.
Chú ý:
- Người ta thường sử dụng các chữ cái P, Q, R, … để biểu thị các mệnh đề.
- Những mệnh đề liên quan đến toán học được gọi là mệnh đề toán học.
- Những câu nghi vấn, câu cảm thán, câu cầu khiến không phải là mệnh đề.
Ví dụ:
+ “Hà Nội là thủ đô của Việt Nam” là một mệnh đề nhưng không phải mệnh đề toán học vì không phải sự kiện trong toán học.
+ “Số π là một số hữu tỉ” là mệnh đề toán học.
1.2. Mệnh đề chứa biến
- Mệnh đề chứa biến là mệnh đề chưa khẳng định được tính đúng sai, cần có giá trị cụ thể của biến mới có thể khẳng định tính đúng sai của mệnh đề đó.
- Ta thường kí hiệu mệnh đề chứa biến n là P(n); mệnh đề chứa biến x, y là P(x, y), ….
Ví dụ:
+ “20 chia hết cho 2”: không phải là mệnh đề chứa biến.
+ “5n chia hết cho 2” là mệnh đề chứa biến. Khi n = 4 thì mệnh đề này là mệnh đề đúng, khi n = 5 thì mệnh đề này là mệnh đề sai.
2. Mệnh đề phủ định
- Để phủ định một mệnh đề P, người ta thường thêm (hoặc bớt) từ “không” hoặc “không phải” vào trước vị ngữ của mệnh đề P. Ta kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề P là .
- Mệnh đề P và mệnh đề là hai phát biểu trái ngược nhau. Nếu P đúng thì sai, còn nếu P sai thì đúng.
Ví dụ: “5 không chia hết cho 3” là mệnh đề phủ định của mệnh đề “5 chia hết cho 3”.
3. Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo
3.1. Mệnh đề kéo theo
- Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo và kí hiệu là P ⇒ Q.
- Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và thường có dạng P ⇒ Q. Khi đó ta nói:
P là giả thiết của định lí, Q là kết luận của định lí hoặc
“P là điều kiện đủ để có Q”, hoặc “Q là điều kiện cần để có P”.
Chú ý: Mệnh đề P ⇒ Q chỉ sai khi P đúng và Q sai. Do đó ta chỉ cần xét tính đúng sai của mệnh đề P ⇒ Q khi P đúng. Khi đó, nếu Q đúng thì P ⇒ Q đúng, nếu Q sai thì P ⇒ Q sai.
Ví dụ: Cho 2 mệnh đề: P: “9 chia hết cho 9”; Q: “9 chia hết cho 3”.
“Nếu 9 chia hết cho 9 thì 9 chia hết cho 3” là mệnh đề kéo theo của P và Q.
P là mệnh đề đúng và Q là mệnh đề đúng nên mệnh đề kéo theo P ⇒ Q là mệnh đề đúng.
3.2. Mệnh đề đảo
- Mệnh đề Q ⇒ P được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P ⇒ Q.
Nhận xét: Mệnh đề đảo của một mệnh đề đúng không nhất thiết là đúng.
Ví dụ: Cho 2 mệnh đề: P: “n = 0”; Q: “n là số nguyên”.
“Nếu n = 0 thì n là số nguyên” là mệnh đề P ⇒ Q.
“Nếu n là số nguyên thì n = 0” là mệnh đề Q ⇒ P.
- Mệnh đề P ⇒ Q là mệnh đề đúng còn mệnh đề Q ⇒ P không đúng.
4. Mệnh đề tương đương
- Mệnh đề “P nếu và chỉ nếu Q” được gọi là một mệnh đề tương đương và kí hiệu P ⇔ Q .
Nhận xét:
- Nếu cả hai mệnh đề Q ⇒ P và P ⇒ Q đều đúng thì hai mệnh đề tương đương P ⇔ Q đúng. Khi đó ta nói “P tương đương với Q” hoặc “P là điều kiện cần và đủ để có Q” hoặc “P khi và chỉ khi Q”.
Ví dụ: Cho 2 mệnh đề: P: “Tứ giác ABCD là hình bình hành”; Q: “Tứ giác ABCD có hai cặp cạnh đối song song”.
“Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì tứ giác ABCD có hai cặp cạnh đối song song” là mệnh đề P ⇒ Q.
“Nếu tứ giác ABCD có hai cặp cạnh đối song song thì tứ giác ABCD là hình bình hành” là mệnh đề Q ⇒ P.
Hai mệnh đề này đều đúng nên P và Q là hai mệnh đề tương đương.
5. Mệnh đề có chứa kí hiệu ∀ và ∃
- Kí hiệu ∀ đọc là “với mọi”.
- Kí hiệu ∃ đọc là “có một” hoặc “tồn tại”.
- Cho mệnh đề “P(x), x ∈ X”.
+ Phủ định của mệnh đề “∀x ∈ X, P(x)” là mệnh đề “∃x ∈ X, ”.
+ Phủ định của mệnh đề “∃x ∈ X, P(x)” là mệnh đề “∀x ∈ X, ”.
Chú ý:
+ Phát biểu “Với mọi số tự nhiên n” có thể kí hiệu là ∀n ∈ N.
+ Phát biểu “Tồn tại số tự nhiên n” có thể kí hiệu là ∃n ∈ N .
Ví dụ:
Phủ định của mệnh đề “ ∃x ∈ R, x2 + 1 = 0” là mệnh đề: “∀x ∈ R, x2 + 1 ≠ 0”.
6. Các khái niệm cơ bản về tập hợp
6.1. Tập hợp
• Có thể mô tả một tập hợp bằng một trong hai cách sau:
Cách 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp;
Cách 2. Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
‑ a ∈ S: phần tử a thuộc tập hợp S.
‑ a ∉ S: phần tử a không thuộc tập hợp S.
Chú ý: Số phần tử của tập hợp S được kí hiệu là n(S).
Ví dụ:
- Cho tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 2, lớn hơn 5 và nhỏ hơn 15.
+ Ta mô tả tập hợp A bằng hai cách như sau:
Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp: A = {6; 8; 10; 12; 14};
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phẩn tử: A = { n ∈ N| n ⁝ 2, 5 < n < 15}.
+ Tập hợp A có 5 phần tử, ta viết: n(A) = 5.
+ 10 thuộc tập hợp A, ta viết 10 ∈ A.
+ 15 không thuộc tập hợp A, ta viết 15 ∉ A.
• Tập hợp không chứa phần tử nào được gọi là tập rỗng, kí hiệu là ∅ .
Ví dụ:
+ Tập hợp các nghiệm của phương trình x2 + 1 = 0 là tập rỗng;
+ Tập hợp những người sống trên Mặt Trời là tập rỗng.
6.2. Tập hợp con
• Nếu mọi phần tử của tập hợp T đều là phần tử của tập hợp S thì ta nói T là một tập hợp con (tập con) của S và viết là T ⊂ S (đọc là T chứa trong S hoặc T là tập con của S).
- Thay cho T ⊂ S, ta còn viết S ⊃ T (đọc là S chứa T).
- Kí hiệu T ⊄ S để chỉ T không là tập con của S.
Nhận xét:
- Từ định nghĩa trên, T là tập con của S nếu mệnh đề sau đúng:
∀ x, x ∈ T ⇒ x ∈ S.
- Quy ước tập rỗng là tập con của mọi tập hợp.
• Người ta thường minh họa một tập hợp bằng một hình phẳng được bao quanh bởi một đường kín, gọi là biểu đồ Ven.
Minh họa T là một tập con của S như sau:
Ví dụ: Cho các tập hợp: T = {2; 3; 5}, S = {2; 3; 5; 7; 9}, M = {2; 3; 4; 5}.
- Tập hợp T là tập con của tập hợp S (do mọi phần tử của T đều thuộc S).
- Tập hợp M không là tập hợp con của tập hợp S (do có phần tử 4 thuộc M nhưng không thuộc S).
6.3. Hai tập hợp bằng nhau
- Hai tập hợp S và T được gọi là hai tập hợp bằng nhau nếu mỗi phần tử của T cũng là phần tử của tập hợp S và ngược lại. Kí hiệu là S = T.
- Nếu S ⊂ T và T ⊂ S thì S = T.
Ví dụ: Cho 2 tập hợp: S = {n ∈ N| n là bội chung của 2 và 3; n < 20} và T = {n ∈ N | n là bội của 6; n < 20}.
Ta có: S = {0; 6; 12; 18};
T = {0; 6; 12; 18}.
Vậy S = T.
7. Các tập hợp số
7.1. Mối quan hệ giữa các tập hợp số
- Tập hợp các số tự nhiên N = {0;1;2;3;4;...}.
- Tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và số nguyên âm:
Z = {...;-3;-2;-1;0;1;2;3;...}.
- Tập hợp các số hữu tỉ Q gồm các số được viết dưới dạng phân số , với a, b ∈ Z, b ≠ 0 .
Số hữu tỉ còn được biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
- Tập hợp các số thực R gồm các số hữu tỉ và các số vô tỉ. Số vô tỉ là các số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
- Mối quan hệ giữa các tập hợp số: N ⊂ Z ⊂ Q ⊂ R.
Ví dụ: Cho tập hợp B = {– 1; 2; 4; 10}.
- Tập hợp B chứa số – 1 không phải là số tự nhiên nên B không là tập con của .
- Tập hợp B gồm các số nguyên: – 1; 2; 4; 10 nên B là tập con của .
- Các số nguyên cũng là các số hữu tỉ và cũng là các số thực, nên B cũng là tập con của và .
7.2. Các tập con thường dùng của R
- Một số tập con thường dùng của tập số thực R:
+ Khoảng:
(a;b) = {x ∈ R|a < x < b}
(a;+∞) = {a ∈ R|x > a}
(-∞;b) = {x ∈ R|x < b}
(-∞;+∞)
+ Đoạn
[a;b] = {x ∈ R|a ≤ x ≤ b}
+ Nửa khoảng
[a;b) = {x ∈ R|a ≤ x < b}
(a;b] = {x ∈ R|a < x ≤ b}
[a;+∞) = {x ∈ R| x ≥ a}
(-∞;b] = {x ∈ R|x ≤ b}
‑ Kí hiệu + ∞: Đọc là dương vô cực (hoặc dương vô cùng).
‑ Kí hiệu – ∞: Đọc là âm vô cực (hoặc âm vô cùng).
‑ a, b gọi là các đầu mút của đoạn, khoảng hay nửa khoảng.
Ví dụ:
+ Ta có: 5 < x ≤ 10 thì ta viết x ∈ (5; 10].
+ Ta có: D = {x ∈ R | x < 3} = (– ∞; 3).
8. Các phép toán trên tập hợp
8.1. Giao của hai tập hợp
Tập hợp gồm các phần tử thuộc cả hai tập hợp S và T gọi là giao của hai tập hợp S và T, kí hiệu là S ∩ T.
S ∩ T ={x | x ∈ S và x ∈ T}.
Ví dụ: Cho 2 tập hợp: A = {5; 7; 8} và B = {1; 2; 4; 5; 8}.
Giao của 2 tập hợp trên là tập hợp C = A ∩ B = {5; 8}.
8.2. Hợp của hai tập hợp
- Tập hợp gồm các phần tử thuộc tập hợp S hoặc thuộc tập hợp T gọi là hợp của hai tập hợp S và T, kí hiệu là S ∪ T.
S ∪ T = {x | x ∈ S hoặc x ∈ T}.
Ví dụ: Cho 2 tập hợp: S = {1; 2; 3; 5} và T = {2; 4; 6; 7}.
Tập hợp là hợp của hai tập hợp trên là K = S ∪ T = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}.
8.3. Hiệu của hai tập hợp
- Hiệu của hai tập hợp S và T là tập hợp gồm các phần tử thuộc S nhưng không thuộc T, kí hiệu là S \ T.
S \ T = {x | x ∈ S và x ∉ T}.
- Nếu T ⊂ S thì S \ T được gọi là phần bù của T trong S, kí hiệu CST.
Chú ý: CSS = Ø .
Ví dụ: Cho các tập hợp: S = {1; 2; 3; 4; 5; 7; 8}; T = {4; 5; 6; 7; 8; 9}; X = {x | x là các số nguyên dương nhỏ hơn 9}.
Ta có: S \ T = {1; 2; 3};
T \ S = {6; 9}.
Lại có: X = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8}
Vì mọi phần tử của tập S đều thuộc tập X nên S ⊂ X.
Phần bù của S trong X là X \ S = CXS = {6}.
Bài tập
Câu 1: Câu nào sau đây không là mệnh đề?
A. Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
B. 3 < 1.
C. 4 – 5 = 1.
D. Bạn học giỏi quá!
Lời giải:
Đáp án đúng là D.
“Bạn học giỏi quá!” là một câu cảm thán không xác định đúng sai nên không phải là mệnh đề.
Câu 2: Cho định lí: “Nếu hai tam giác bằng nhau thì diện tích của chúng bằng nhau”. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần để diện tích của chúng bằng nhau.
B. Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần và đủ để chúng có diện tích bằng nhau.
C. Hai tam giác có diện tích bằng nhau là điều kiện đủ để chúng bằng nhau.
D. Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để diện tích của chúng bằng nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng là D.
Mệnh đề P ⇒⇒Q khi đó, P là điều kiện đủ của Q và Q là điều kiện cần của P.
Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để diện tích của chúng bằng nhau. Do đó D đúng, A sai.
Hai tam giác có diện tích bằng nhau là điều kiện cần để chúng bằng nhau. Do đó C sai.
Hai tam giác có diện tích bằng nhau nhưng chưa chắc đã bằng nhau nên không thể là điều kiện cần và đủ để chúng bằng nhau. Do đó B sai.
Câu 3: Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. ∀x∈R,x2>1⇒x>−1.∀x∈ℝ,x2>1⇒x>−1.
B. ∀x∈R,x2>1⇒x>1.∀x∈ℝ,x2>1⇒x>1.
C. ∀x∈R,x>−1⇒x2>1.∀x∈ℝ,x>−1⇒x2>1.
D. ∀x∈R,x>1⇒x2>1.∀x∈ℝ,x>1⇒x2>1.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Ta có: x2 > 1 ⇔ (x – 1)(x + 1) > 0 ⇔ [x<−1x>1x<−1x>1. Do đó mệnh đề A và mệnh đề B sai.
Với x = 0 > - 1, x2 = 0 < 1. Do đó mệnh đề C sai.
Vậy mệnh đề D đúng.
Câu 4: Cho tập hợp A = {a; b; c}. Tập A có tất cả bao nhiêu tập con?
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 10
Lời giải:
Đáp án đúng là C.
Cách 1: Có 3 tập hợp con của A có một phần tử là: {a}, {b}, {c}.
Có 3 tập hợp con của A có hai phần tử là: {a; b}, {a; c}, {b; c}.
Có 1 tập hợp con của A có ba phần tử là: {a; b; c}.
Và tập ∅∅ cũng là tập con của tập A
Vậy tập A có tất cả 8 tập con.
Cách 2: Vì a có 3 phần tử nên số tập con của A là 23 = 8 (tập)
Chọn C
Câu 5: Cho các tập hợp A, B được minh họa bằng biểu đồ Ven như hình bên.
Phần tô màu xám trong hình là biểu diễn của tập hợp nào sau đây?
A. A∩BA∩B.
B. A\B.
C. A∪BA∪B.
D. B\A.
Lời giải:
Đáp án đúng là A.
Phần tô màu xám vừa thuộc tập A cũng vừa thuộc tập B nên phần này biểu diễn cho những phần tử thuộc cả A và B nên phần tô màu xám thể hiện tập hợp A∩BA∩B.
Câu 6: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?
A. 6 + x = 4x2.
B. a < 2.
C. 123 là số nguyên tố phải không?
D. Bắc Giang là tỉnh thuộc miền Nam Việt Nam.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
“6 + x = 4x2” và “a < 2” là hai mệnh đề chứa biến, ta chưa khẳng định được tính đúng sai của chúng.
“123 là số nguyên tố phải không?” là câu hỏi nên không phải mệnh đề.
“Bắc Giang là tỉnh thuộc miền Nam Việt Nam” là mệnh đề sai do Bắc Giang là một tỉnh thuộc miền Bắc Việt Nam.
Câu 7: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. ∅ = {0}.
B. ∅ ⊂ {0}.
C. {0} ⊂ ∅.
D. 0 ⊂ ∅.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Tập rỗng là tập con của mọi tập hợp.
Câu 8: Phủ định của mệnh đề “5 + 8 = 13” là mệnh đề
A. 5 + 8 < 13.
B. 5 + 8 ≥ 13.
C. 5 + 8 > 13.
D. 5 + 8 ≠ 13.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Phủ định của “=” là ≠.
Câu 9: Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. Nếu a là số tự nhiên thì a là số hữu tỷ không âm.
B. Nếu a là số hữu tỷ không âm thì a là số tự nhiên.
C. Nếu a là số hữu tỷ dương thì a là số tự nhiên.
D. Nếu a không là số tự nhiên thì a không phải số hữu tỉ không âm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Các số hữu tỷ không âm là các số hữu tỷ lớn hơn hoặc bằng 0.
Các số tự nhiên là các số nguyên lớn hơn hoặc bằng 0.
Các số nguyên có thể biểu diễn thành các số hữu tỷ nên nên các tự nhiên là các số hữu tỷ không âm.
Câu 10: Cho x là một phần tử của tập hợp X. Xét các mệnh đề sau:
(I) x X;
(II) {x} X;
(III) x X;
(IV) {x} X.
Trong các mệnh đề trên, mệnh đề nào đúng?
A. (I) và (II).
B. (I) và (III).
C. (I) và (IV).
D. (II) và (IV).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Khi x là một phần tử của tập hợp X thì x X và {x} X.
Câu 11: Cho ba tập hợp sau:
E = {x ℝ | f(x) = 0};
F = {x ℝ | g(x) = 0};
H = {x ℝ | f(x) . g(x) = 0};
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. H = E ∩ F.
B. H = E ∪ F.
C. H = E \ F.
D. H = F \ E.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có f(x) . g(x) = 0 nên f(x) = 0 hoặc g(x) = 0.
Do đó H = E ∪ F.
Câu 12: Cho hai tập hợp X = {n ℕ | n là bội của 2 và 3}, Y = {n ℕ | n là bội của 6} Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
A. Y X.
B. X Y.
C. n: n X và n Y.
D. X = Y.
Lời giải:
Ta có n ℕ, n là bội của 2 và 3, mà 2 và 3 nguyên tố cùng nhau nên n là bội của 2 . 3 hay n là bội của 6.
Do đó X = Y, suy ra Y X đúng và X Y đúng. Từ đó đáp án C sai.
Câu 13: Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập rỗng?
A. M = {x ℕ | x2 - 16 = 0}.
B. N = {x ℝ | x2 + 2x + 5 = 0}.
C. P = {x ℝ | x2 - 15 = 0}.
D. Q = {x ℝ | x2 + 3x - 4 = 0}.
Lời giải:
Ta có x2 + 2x + 5 = x2 + 2x + 1 + 4 = (x + 1)2 + 4.
(x + 1)2 ≥ 0 ∀x ℝ suy ra (x + 1)2 + 4 > 0 ∀x ℝ.
Do đó không tồn tại x ℝ để x2 + 2x + 5 = 0.
Câu 14: Lớp 10A có 10 học sinh giỏi môn Toán, 15 học sinh giỏi môn Vật lí, 8 học sinh giỏi cả môn Toán và Vật lí. Số học sinh giỏi ít nhất một môn (Toán hoặc Vật lí) của lớp 10A là
A. 17.
B. 25.
C. 18.
D. 23.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Tổng số học sinh giỏi Toán hoặc Vật lí là: 10 + 15 = 25 (học sinh).
Trong 25 học sinh trên thì có 8 học sinh giỏi cả môn Toán và Vật lí nên số học sinh giỏi ít nhất một môn (Toán hoặc Vật lí) của lớp 10A là: 25 - 8 = 17 (học sinh).
Câu 15: Cho hai tập hợp M = {x ℤ | x2 - 3x - 4 = 0} và N = {a; -1}. Với giá trị nào của a thì M = N?
A. a = 2.
B. a = 4.
C. a = 3.
D. a = -1 hoặc a = 4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có x2 - 3x - 4 = 0
x2 - 4x + x - 4 = 0
x(x - 4) + (x - 4) = 0
(x - 4)(x + 1) = 0
Do N đã có phần tử -1 nên a = 4 thì M = N.
Câu 16: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
A. ℕ [0; +).
B. {-2; 3} [-2; 3].
C. [3; 7] = {3; 4; 5; 6; 7}.
D. ∅ ℚ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
[3; 7] là tập hợp các số thực lớn hơn hoặc bằng 3 và nhỏ hơn hoặc bằng 7.
Mà 3; 4; 5; 6; 7 chỉ là các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 3 và nhỏ hơn hoặc bằng 7.
Câu 17: Cho hai tập hợp A = (- ; -1] và B = (-2; 4]. Tìm mệnh đề sai.
A. A ∩ B = (-2; -1].
B. A \ B = (- ; -2).
C. A ∪ B = (- ; 4].
D. B \ A = (-1; 4].
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A \ B = (- ; -1] \ (-2; 4] = (- ; -2] ∪ (-2; -1] \ (-2; 4) = (- ; -2].
Câu 18: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
A. Tam giác ABC là tam giác đều Tam giác ABC cân.
B. Tam giác ABC là tam giác đều Tam giác ABC có ba góc bằng 60°.
C. Tam giác ABC là tam giác đều Tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau.
D. Tam giác ABC là tam giác đều Tam giác ABC cân và có một góc 60°
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Mệnh đề “Tam giác ABC là tam giác đều Tam giác ABC cân” là một mệnh đề đúng, tuy nhiên mệnh đề “Tam giác ABC cân Tam giác ABC đều” là một mệnh đề sai nên mệnh đề “Tam giác ABC là tam giác đều Tam giác ABC cân” là một mệnh đề sai.
Câu 19: Mệnh đề phủ định của mệnh đề: “Số 12 chia hết cho 4 và 3 là”
A. Số 12 chia hết cho 4 hoặc chia hết cho 3.
B. Số 12 không chia hết cho 4 và không chia hết cho 3.
C. Số 12 không chia hết cho 4 hoặc không chia hết cho 3.
D. Số 12 không chia hết cho 4 và chia hết cho 3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phủ định của “chia hết” là “không chia hết”; phủ định của “và” là “hoặc”.
Câu 20: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Với mọi số thực x, nếu x < -2 thì x2 > 4.
B. Với mọi số thực x, nếu x2 < 4 thì x < -2.
C. Với mọi số thực x, nếu x < -2 thì x2 < 4.
D. Với mọi số thực x, nếu x2 > 4 thì x > -2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có với mọi số thực x, nếu x < -2 thì x + 2 < 0 và x - 2 < -4 < 0.
Suy ra (x - 2)(x + 2) > 0 hay x2 - 4 > 0.
Do đó x2 > 4.
Câu 21: Mệnh đề phủ định của mệnh đề “x2 + 3x + 1 > 0, với mọi x ℝ” là
A. Tồn tại x ℝ sao cho x2 + 3x + 1 > 0.
B. Tồn tại x ℝ sao cho x2 + 3x + 1 ≤ 0.
C. Tồn tại x ℝ sao cho x2 + 3x + 1 = 0.
D. Tồn tại x ℝ sao cho x2 + 3x + 1 < 0.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Phủ định của “với mọi” là “tồn tại”; phủ định của “>” là “≤”.
Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
Bài 3: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 4: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 5: Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0 độ đến 180 độ
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.