Cho tam giác ABC có ˆA<90°

1.2 K

Với Giải SBT Toán 10 trang 65 Tập 1 trong Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ bài tập Toán lớp 10 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10 trang 65.

Cho tam giác ABC có ˆA<90°

Bài 4.31 trang 65 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có ˆA<90°. Dựng ra phía ngoài tam giác hai tam giác vuông cân đỉnh A là ABD và ACE. Gọi M, N, P theo thứ tự là trung điểm BC, BD, CE. Chứng minh rằng:

a) AM vuông góc với DE;

b) BE vuông góc với CD;

c) Tam giác MNP là một tam giác vuông cân.

Lời giải:

Bài 4.31 trang 65 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1

a) +) Vì M là trung điểm của BC nên AB+AC=2AM

AM=12AB+AC

+) Theo quy tắc ba điểm ta có: DE=AEAD

AM.DE=12AB+ACAEAD

=12AB.AEAB.AD+AC.AEAC.AD

Mà AB  AD nên AB.AD=0

Và AC  AE nên AC.AE=0

Do đó AM.DE=12AB.AEAC.AD

Ta có:

 AB.AE=AB.AE.cosBAE^

 AC.AD=AC.AD.cosCAD^

• AB = AD (do ∆ABD vuông cân tại A)

Và AC = AE (do ∆ACE vuông cân tại A)

 BAE^=BAC^+CAE^=BAC^+90°

 CAD^=BAC^+BAD^=BAC^+90°

BAE^=CAD^

Do đó AB.AE=AC.AD

AM.DE=12AB.AEAB.AE=0

AMDE

b) Ta có: BE=AEAB  CD=ADAC

BE.CD=AEAB.ADAC

=AE.ADAE.ACAB.AD+AB.AC

=AE.AD+AB.AC (do AB.AD=0  AC.AE=0 )

Ta có:

 AE.AD=AE.AD.cosDAE^

 AB.AC=AB.AC.cosBAC^

• AB = AD và AC = AE

 DAE^=360°DAB^BAC^CAE^

DAE^=360°90°BAC^90°

DAE^=180°BAC^

cosDAE^=cos180°BAC^=cosBAC^

AE.AD=AB.AC

BE.CD=AE.ADAB.AC=0

BECD

 BE  CD.

c) Ta có: BE2=BE2=AEAB2

=AE22.AE.AB+AB2

=AE2+AB22.AE.AB.cosEAB^

=AD2+AC22.AD.AC.cosCAD^

=AD2+AC22AD.AC

=ADAC2

=CD2=CD2

 BE = CD (1)

Xét tam giác BCD có M, N lần lượt là trung điểm của BC, BD

Nên MN là đường trung bình của ∆BCD

MN=12CD và MN // CD (2)

Chứng minh tương tự ta cũng có:

MP là đường trung bình của ∆BCE

MP=12BE và MP // BE (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra MN = MP.

 BE  CD (câu b), MN // CD và MP // BE

Nên MN  MP

NMP^=90°

Tam giác MNP có MN = MP và NMP^=90°

Suy ra tam giác MNP là tam giác vuông cân tại M.

Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 4.29 trang 65 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác đều ABC có độ dài các cạnh bằng 1...

Bài 4.29 trang 65 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác đều ABC có độ dài các cạnh bằng 1...

Bài 4.30 trang 65 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 1,  Gọi M là trung điểm của AD...

Bài 4.32 trang 65 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1Cho hai vectơ a và b thoả mãn ...

Bài 4.33 trang 65 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC không cân. Gọi D, E, F theo thứ tự là chân các đường cao kẻ từ A, B, C; gọi M, N, P tương ứng là trung điềm các cạnh BC, CA, AB. Chứng minh rằng Chứng minh rằng ...

Bài 4.34 trang 65 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho hai điểm A(2; 1) và B(4; 3)...

Bài 4.35 trang 65 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho hai điểm A(1; 4) và C(9; 2) là hai đỉnh của hình vuông ABCD. Tìm toạ độ các đỉnh B, D, biết rằng tung độ của B là một số âm...

Bài 4.36 trang 66 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho ba điểm A(–3; 2), B(1; 5) và C(3; −1)...

Bài 4.37 trang 66 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho ba điểm A(–3; 2), B(1; 5) và C(3; −1)...

Bài 4.38 trang 66 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Cho ba điểm M, N, P. Nếu một lực  không đổi tác động lên một chất điểm trong suốt quá trình chuyển động của chất điểm, thì các công sinh bởi lực  trong hai trường hợp sau có mối quan hệ gì với nhau?...

Đánh giá

0

0 đánh giá