Toán 10 Cánh Diều trang 77 Bài 2: Giải tam giác

204

Với giải Câu hỏi trang 77 Toán 10 Tập 1 Cánh Diều trong 2: Giải tam giác học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

Toán 10 Cánh Diều trang 77 Bài 2: Giải tam giác

Bài 1 trang 77 Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có BC=12,CA=15,C^=120o. Tính:

a) Độ dài cạnh AB.

b) Số đo các góc A, B.

c) Diện tích tam giác ABC.

Phương pháp giải:

a) Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC (tại đỉnh C).

b)

Bước 1: Tính sin A, bằng cách áp dụng định lí sin trong tam giác ABC: BCsinA=ABsinC.

Bước 2: Tính góc A, từ đó suy ra góc B.

c) Tính diện tích tam giác ABC bằng công thức S=12ab.sinC

Lời giải:

a) Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

AB2=AC2+BC22.AC.BC.cosC

AB2=152+1222.15.12.cos120oAB2=549AB23,43

b) Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

BCsinA=ABsinC

sinA=BCAB.sinC=1223,43.sin120o0,44

A^26o hoặc A^154o (Loại)

Khi đó: B^=180o(26o+120o)=34o

c)

Diện tích tam giác ABC là: S=12CA.CB.sinC=12.15.12.sin120o=453

Bài 2 trang 77 Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB=5,BC=7,A^=120o. Tính độ dài cạnh AC.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính sin C, bằng cách áp dụng định lí sin trong tam giác ABC: ABsinC=BCsinA

Bước 2: Suy ra góc C^,B^. Tính AC bằng cách áp dụng định lí cosin:

AC2=AB2+BC22.AB.BC.cosB

Lời giải:

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

ABsinC=BCsinA

sinC=sinA.ABBC=sin120o.57=5314

C^38,2o hoặc C^141,8o (Loại)

Ta có: A^=120o,C^=38,2oB^=180o(120o+38,2o)=21,8o

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

AC2=AB2+BC22.AB.BC.cosBAC2=52+722.5.7.cos21,8oAC29AC=3

Vậy độ dài cạnh AC là 3.

Bài 3 trang 77 Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB=100,B^=100o,C^=45o. Tính:

a) Độ dài các cạnh AC, BC

b) Diện tích tam giác ABC.

Phương pháp giải:

a)

Bước 1: Tính A^.

Bước 2: Tính AC, BC bằng cách áp dụng định lí sin trong tam giác ABC:

ABsinC=ACsinB=BCsinA

b)

Tính diện tích tam giác ABC bằng một trong 4 công thức sau:

+) S=12.bc.sinA=12.ac.sinB=12.ab.sinC

+) S=p(pa)(pb)(pc)

Lời giải:

a)

Ta có: A^=180o(B^+C^) A^=180o(100o+45o)=35o

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

ABsinC=ACsinB=BCsinA

{AC=sinB.ABsinCBC=sinA.ABsinC{AC=sin100o.100sin45o139,3BC=sin35o.100sin45o81,1

b) Diện tích tam giác ABC là: S=12.BC.AC.sinC=12.81,1.139,3.sin45o3994,2.

Bài 4 trang 77 Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB=12,AC=15,BC=20. Tính:

a) Số đo các góc A, B, C.

b) Diện tích tam giác ABC.

Phương pháp giải:

a)

Bước 1: Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC, suy công thức tính cosA,cosB theo a, b, c.

Bước 2: Tìm góc A, B. Từ đó suy ra góc C.

b) Tính diện tích tam giác ABC bằng một trong 4 công thức sau:

+) S=12.bc.sinA=12.ac.sinB=12.ab.sinC

+) S=p(pa)(pb)(pc)

Lời giải:

a) Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC, ta có:

 cosA=b2+c2a22bc;cosB=a2+c2b22ac

Thay a=BC=20;b=AC=15;c=AB=12.

cosA=31360;cosB=319480

A^=94,9o;B^=48,3o

C^=180o(94,9o+48,3o)=36,8o

b)

Diện tích tam giác ABC là: S=12.bc.sinA=12.15.12.sin94,9o89,7.

Bài 5 trang 77 Toán 10 Tập 1: Tính độ dài cạnh AB trong mỗi trường hợp sau:

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính góc B: Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC.

Bước 2: Tính góc C. Áp dụng định lí sin hoặc định lí cosin để tìm AB

Lời giải:

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

BCsinA=ACsinB

sinB=AC.sinABC=5,2.sin40o3,60,93

B^68,2o hoặc B^111,8o

Trường hợp 1: B^68,2o

Ta có: C^=180o(A^+B^)=180o(40o+68,2o)=71,8o

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

BCsinA=ABsinC

AB=sinC.BCsinA=sin71,8o.3,6sin40o5,32

Trường hợp 2: B^111,8o

Ta có: C^=180o(A^+B^)=180o(40o+111,8o)=28,2o

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

BCsinA=ABsinC

AB=sinC.BCsinA=sin28,2o.3,6sin40o2,65

Vậy AB = 5,32 hoặc AB = 2,65.

Bài 6 trang 77 Toán 10 Tập 1: Để tính khoảng cách giữa hai địa điểm A và B mà ta không thể đi trực tiếp từ A đến B (hai địa điểm nằm ở hai bên bờ một hồ nước, một đầm lầy, …), người ta tiến hành như sau: Chọn một địa điểm C sao cho ta đo được các khoảng cách AC, CB và góc ACB. Sau khi đo, ta nhận được: AC = 1 km, CB = 800 m và ACB^=105o (Hình 31). Tính khoảng cách AB (làm tròn kết quả đến hàng phần mười đơn vị mét).

 

Phương pháp giải:

Bước 1: Đổi độ dài AC, CB về cùng đơn vị mét.

Bước 2: Tính AB: Áp dụng định lí cosin trong tam giác BAC: AB2=AC2+BC22.AC.BC.cosC

Lời giải:

Đổi: 1 km = 1000 m. Do đó AC = 1000 m.

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

AB2=AC2+BC22.AC.BC.cosC

AB2=10002+80022.1000.800.cos105oAB22054110,5AB1433,2

Vậy khoảng cách AB là 1433,2 m.

Bài 7 trang 77 Toán 10 Tập 1: Một người đi dọc bờ biển từ vị trí A đến vị trí B và quan sát một ngọn hải đăng. Góc nghiêng của phương quan sát từ các vị trí A, B tới ngọn hải đăng với đường đi của người quan sát là 45o và 75o. Biết khoảng cách giữa hai vị trí A, B là 30 m (Hình 32). Ngọn hải đăng cách bờ biển bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Phương pháp giải:

Gọi C là vị trí ngọn hải đăng, H là hình chiếu của C trên AB.

Bước 1: Tính góc ACB, ABC.

Bước 2: Tính AC bằng cách áp dụng định lí sin trong tam giác ABC: ABsinC=ACsinB

Bước 3: Tính AH bằng công thức: AH = AC. cos A.

Lời giải:

Gọi C là vị trí ngọn hải đăng và H là hình chiếu của C trên AB.

Khi đó CH là khoảng cách từ ngọn hải đăng tới bờ biển.

Ta có: ABC^=180oCBH^=180o75o=115o

ACB^=180o(A^+ACB^)=180o(45o+115o)=20o

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

ABsinC=ACsinB

AC=sinB.ABsinC=sin115o.30sin20o79,5

Tam giác ACH vuông tại H nên ta có:

CH=sinA.AC=sin45o.79,556

Vậy ngọn hải đăng cách bờ biển 56 m.

Đánh giá

0

0 đánh giá