SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 65 Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ

492

Với giải Câu hỏi trang 65 SBT Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo trong Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 65 Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ

Bài 1 trang 65 SBT Toán 10: Tìm các giá trị của tham số a, b, c để phương trình ax+by+c=0 có thể biểu diễn được các đường thẳng trong hình dưới đây

Phương pháp giải:

Đường thẳng d:ax+by+c=0, điểm A(a0,b0) thuộc đường thẳng d khi aa0+bb0+c=0

Lời giải:

a) {(0;3)d(1,5;0)d{a.0+b.3+c=0a(1,5)+b.0+c=0{3b+c=0(1,5)a+c=0

Chọn c=3a=2,b=1

Phương trình đường thẳng là 2xy+3=0

b) {(0;1)d(1;0)d{a.0+b.1+c=0a.1+b.0+c=0{b+c=0a+c=0

Cho c=1a=1,b=1

Phương trình đường thẳng là x+y1=0

c) {(0;3)d(1;3)d{a.0+b.3+c=0a.1+b.3+c=0{3b+c=0a+3b+c=0

Cho c=3a=0,b=1

Phương trình đường thẳng là y3=0

 d) {(2;1)d(2;0)d{a.(2)+b.1+c=0a(2)+b.0+c=0{2a+b+c=02a+c=0

Cho c=2a=1,b=0

Phương trình đường thẳng là x+2=0

Bài 2 trang 65 SBT Toán 10: Lập phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thẳng d trong mỗi trường hợp sau:

a) d đi qua điểm M(2;2) và vectơ chỉ phương u=(4;7)

b) d đi qua điểm N(0;1) và có vectơ pháp tuyến là n=(5;3)

c) d đi qua A(2;3) và có hệ số góc k=3

d) d đi qua hai điểm P(1;1),Q(3;4)

Phương pháp giải:

+ Phương trình tổng quát đường thẳng đi qua M(x1,y1) nhận a1=(a;b) là vectơ pháp tuyến là: a(xx1)+b(yy1)=0

+ Phương trình nhận a2=(c;d) là vectơ chỉ phương → a3=(d;c)là vectơ pháp tuyến của đường thẳng đó

Lời giải:

a) + Phương trình tham số: d:{x=2+4ty=2+7t

u=(4;7)n=(7;4)d:7(x2)4(y2)=07x4y6=0

b) + Phương trình tổng quát: d:5(x0)+3(y1)=0d:5x+3y3=0

n=(5;3)v=(3;5)d:{x=3ty=1+5t

c) + Phương trình tổng quát: y=3(x+2)3d:y=3x+3

n=(3;1)v=(1;3)d:{x=2+ty=3+3t

d) + PQ=(2;3)d:{x=1+2ty=1+3t

PQ=(2;3)n=(3;2)d:3(x1)2(y1)=03x2y1=0

Đánh giá

0

0 đánh giá