SBT Toán 10 Cánh Diều trang 80 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

354

Với giải Câu hỏi trang 80 SBT Toán 10 Tập 1 Cánh Diều trong Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

SBT Toán 10 Cánh Diều trang 80 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Bài 17 trang 80 SBT Toán 10Hai người A và B cùng quan sát một con tàu đang neo đậu ngoài khơi tại vị trí C. Người A đứng trên bờ biển, người B đứng trên một hòn đảo cách bờ một khoảng AB = 100m. Hai người tiến hành đo đạc và thu được kết quả (Hình 22). Hỏi con tàu cách hòn đảo bao xa (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị mét)?

 Hai người A và B cùng quan sát một con tàu đang neo đậu ngoài khơi tại vị trí C. Người A đứng trên bờ biển

Lời giải:

Xét tam giác ABC, có: A^+B^+C^=180° (định lí tổng ba góc)

⇒ C^=180°-(A^+B^)=180°-(54°+74°)=52° .

Áp dụng định lí sin, ta được:

⇔ BCsinA=ABsinC

⇔ BCsin54°=100sin52° .

Vậy con tàu cách đảo 102, 7 m.

Bài 18 trang 80 SBT Toán 10Một người đi dọc bờ biển từ vị trí A đến vị trí B và quan sát một con tàu C đang neo đậu ngoài khơi. Người đó tiến hành đo đạc và thu được kết quả: AB = 30 m, CAB^=60°,CBA^=50° (Hình 23). Tính khoảng cách từ vị trí A đến con tàu C (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị mét).

 Một người đi dọc bờ biển từ vị trí A đến vị trí B và quan sát một con tàu C đang neo đậu ngoài khơi

Lời giải:

Xét tam giác ABC, có:

A^+B^+C^=1800 (định lí tổng ba góc)

⇒ C^=180°-(A^+B^)=180°-(60°+50°)=70° .

Áp dụng định lí sin, ta được:

ABsinC=ACsinB30sin70°=ACsin50°AC=30.sin50°sin70°24,5

Vậy khoảng cách từ vị trí A đến con tàu C là 24,5 m.

Bài 19 trang 80 SBT Toán 10Lúc 6 giờ sáng, bạn An đi xe đạp từ nhà (điểm A) đến trường (điểm B) phải leo lên và xuống một con dốc (Hình 24). Cho biết đoạn thẳng AB dài 762 m,

 Lúc 6 giờ sáng, bạn An đi xe đạp từ nhà (điểm A) đến trường (điểm B) phải leo lên và xuống một con dốc

a) Tính chiều cao h của con dốc theo đơn vị mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

b) Hỏi bạn An đến trường lúc mấy giờ? Biết rằng vận tốc trung bình lên dốc là 4km/h và tốc độ khi xuống dốc là 19 km/h.

Lời giải:

a) Đặt AH = x (m) (x > 0)

⇒ BH = AB – AH = 762 – x (m)

Xét tam giác AHC vuông tại H, có:

tanA=CHAH

⇔ tan6°=CHx

⇔ CH = tan6°.x

Xét tam giác BHC vuông tại H, có:

⇔ tan B = CHBH

tan4°=CH762-x

⇔ CH = tan4°.(762 – x)

⇒ tan6°.x = tan4°.(762 – x)

⇔ (tan6° + tan4°).x ≈ 53,3

⇔ x ≈ 304,4

⇒ CH ≈ tan6°.304,4 ≈ 32

Vậy chiều cao của con dốc là 32 m.

b) Xét tam giác AHC vuông tại H, có:

sin A = CHAH

⇔ sin 6°=32AC

⇔ AC = 32sin6°306,1m=0,3061km

Xét tam giác BHC vuông tại H, có:

sin B = CHCB

⇔ sin4°=32AB

⇔ AB=32sin4°458.7m=0,4587km

Thời gian bạn AN đi từ nhà đến trường là: 0,30614+0,4587190,1(gi)=6phút

Vậy bạn An đến trường lúc: 6 giờ 6 phút.

Bài 20 trang 80 SBT Toán 10Quan sát cây cầu văng minh họa ở Hình 25.

 Quan sát cây cầu văng minh họa ở Hình 25. Tại trụ cao nhất, khoảng cách từ đỉnh trụ (vị trí A) tới chân trụ trên mặt cầu (vị trí H)(ảnh 1)

 Quan sát cây cầu văng minh họa ở Hình 25. Tại trụ cao nhất, khoảng cách từ đỉnh trụ (vị trí A) tới chân trụ trên mặt cầu (vị trí H)(ảnh 2)

Tại trụ cao nhất, khoảng cách từ đỉnh trụ (vị trí A) tới chân trụ trên mặt cầu (vị trí H) là 150 m, độ dài dây văng dài nhất nối từ đỉnh trụ xuống mặt cầu (vị trí B) là 300m, khoảng cách từ chân dây văng dài nhất tới chân trụ trên mặt cầu là 250 m (Hình 26). Tính độ dốc của cầu qua trụ nói trên (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị độ).

Lời giải:

 Quan sát cây cầu văng minh họa ở Hình 25. Tại trụ cao nhất, khoảng cách từ đỉnh trụ (vị trí A) tới chân trụ trên mặt cầu (vị trí H)(ảnh 3)

Xét tam giác ABC, có:

cosAHB^=AH2+BH2-AB22.AH.BH=1502+2502-30022.150.250=-115

⇒ AHB^93,8°

Ta lại có: AHB^+BHK^=180°

BHK^=180°-AHB^=180°-93,8°=86,2°

Xét tam giác BHK vuông tại K, có:

HBK^+BHK^=900 (hai góc phụ nhau)

⇔ HBK^=90°-BHK^

HBK^90°-86,2°=3,8° .

Vậy độ dốc của cầu qua trụ khoảng 3,8°.

Đánh giá

0

0 đánh giá