Cho ba lực  và  cùng tác động vào một vật tại điểm O

627

Với giải Bài 8 trang 87 Toán 10 Tập 1 Cánh Diều chi tiết trong Bài 4: Tổng và hiệu của hai vecto - Toán 10 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Cho ba lực  và  cùng tác động vào một vật tại điểm O 

Bài 8 trang 87 Toán lớp 10 Tập 1: Cho ba lực F1=OA,  F2=OB  F3=OC cùng tác động vào một vật tại điểm O và vật đứng yên. Cho biết cường độ của F1,  F2 đều là 120 N và AOB^=120° . Tìm cường độ và hướng của lực F3 .

Lời giải:

Cho ba lực vectơ F1 = vectơ OA, vectơ F2 = vectơ OB và vectơ F3= vectơ OC cùng tác động vào một vật tại điểm O

Vì ba lực F1,  F2,  F3 cùng tác động vào vật tại điểm O và vật đứng yên.

Do đó:   F1+F2+F3=0  F3=F1+F2 (1).

Ta cần tính F1+F2.

Cường độ của F1 và F2 đều là 120 N.

F1=F2=120N.

Dựng hình bình hành OADB có F1=OA,  F2=OB và AOB^=120°.

Do đó OA = OB = 120 nên OADB là hình thoi.

Gọi E là giao điểm của hai đường chéo AB và OD thì E là trung điểm của mỗi đường.

Đường chéo OD đồng thời là tia phân giác của góc AOB.

Suy ra: AOD^=12AOB^=12.120°=60°.

Xét tam giác OAD có: OA = AD (tính chất hình thoi OADB)

Suy ra tam giác OAD cân tại A.

 AOD^=60°.

Do đó tam giác AOD là tam giác đều.

Suy ra: OD = OA = 120.

Do OADB là hình bình hành nên OD=OA+OB.

OD=F1+F2   (2).
Từ (1) và (2) suy ra: F3=F1+F2=OD.

Vậy lực F3 có hướng ngược với hướng của OD và có cường độ: F3=OD=120N.

Xem thêm các bài giải Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Câu hỏi khởi động trang 83 Toán lớp 10 Tập 1: Quan sát hình ảnh hai người cùng kéo một chiếc thuyền theo hai hướng khác nhau (Hình 48). Tuy nhiên, chiếc thuyền lại không di chuyển theo cùng hướng với một trong hai người đó mà di chuyển theo hướng khác.

Hoạt động 1 trang 83 Toán lớp 10 Tập 1: Một vật dịch chuyển từ A đến B sau khi chịu tác động của lực . Vật tiếp tục dịch chuyển từ B đến C sau khi chịu tác động của lực  (Hình 49). Sau khi chịu tác động của hai lực , vật đó dịch chuyển từ vị trí A đến vị trí nào?

Hoạt động 2 trang 83 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hai vectơ  . Lấy một điểm A tùy ý.

Luyện tập 1 trang 84 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Chứng minh .

Hoạt động 3 trang 84 Toán lớp 10 Tập 1: Cho ABCD là hình bình hành (Hình 52). So sánh:

Luyện tập 2 trang 84 Toán lớp 10 Tập 1: Hãy giải thích hướng đi của thuyền ở Hình 48.

Luyện tập 3 trang 85 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD và điểm E bất kì. Chứng minh .

Hoạt động 4 trang 85 Toán lớp 10 Tập 1: Trong Hình 54, hai ròng rọc có trục quay nằm ngang và song song với nhau, hai vật có trọng lượng bằng nhau. Mỗi dây có một đầu buộc vào vật, một đầu buộc vào một mảnh nhựa cứng. Hai vật lần lượt tác động lên mảnh nhựa các lực  . Nhận xét về hướng và độ dài của mỗi cặp vectơ sau:

Hoạt động 5 trang 86 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hai vectơ  . Lấy một điểm M tùy ý.

Luyện tập 4 trang 86 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có M là trung điểm của AC, N là trung điểm của BC và AB = a. Tính độ dài vectơ  .

Bài 1 trang 87 Toán lớp 10 Tập 1: Cho ba điểm M, N, P. Vectơ  bằng vectơ nào sau đây?

Bài 2 trang 87 Toán lớp 10 Tập 1: Cho ba điểm D, E, G. Vectơ  bằng vectơ nào sau đây?

Bài 3 trang 87 Toán lớp 10 Tập 1: Cho bốn điểm A, B, C, D. Chứng minh:

Bài 4 trang 87 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD, gọi O là giao điểm của AC và BD. Các khẳng định sau đúng hay sai?

Bài 5 trang 87 Toán lớp 10 Tập 1: Cho đường tròn tâm O. Giả sử A, B là hai điểm nằm trên đường tròn. Tìm điều kiện cần và đủ để hai vectơ    đối nhau.

Bài 6 trang 87 Toán lớp 10 Tập 1: Cho ABCD là hình bình hành. Chứng minh  với mỗi điểm M trong mặt phẳng.

Bài 7 trang 87 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hình vuông ABCD có cạnh a. Tính độ dài của các vectơ sau:

Bài 9 trang 87 Toán lớp 10 Tập 1: Một dòng sông chảy từ phía bắc xuống phía nam với vận tốc là 10 km/h. Một chiếc ca nô chuyển động từ phía đông sang phía tây với vận tốc 40 km/h so với mặt nước. Tìm vận tốc của ca nô so với bờ sông.

 

Đánh giá

0

0 đánh giá