Giải Toán 8 trang 120 Tập 1 (Cánh Diều)

276

Với giải SGK Toán 8 Cánh Diều trang 120 chi tiết trong Bài tập cuối chương 5 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 8 trang 120 Tập 1 (Cánh Diều)

Bài 1 trang 120 Toán 8 Tập 1: Cho tứ giác ABCD có . Khi đó,  bằng

A. 130°.

B. 140°.

C. 150°.

D. 160°.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Theo định lí tổng các góc của một tứ giác ta có: A^+B^+C^+D^=360°.

Suy ra D^=360°A^B^C^=360°60°70°80°=150°.

Bài 2 trang 120 Toán 8 Tập 1: Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, A^=80°. Khi đó, C^ bằng

A. 80°.

B. 90°.

C. 100°.

D. 110°.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Toán 8 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 1)

Hình thang cân ABCD có AB // CD nên A^=B^,D^=C^.

Theo định lí tổng các góc của một tứ giác ta có: A^+B^+C^+D^=360°

Suy ra 2A^+2C^=360° hay 2A^+C^=360°

Do đó A^+C^=180° nên C^=180°A^=180°80°=100°.

Bài 3 trang 120 Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành MNPQ có các góc khác 90°, MP cắt NQ tại I. Khi đó

A. IM = IN.

B. IM = IP.

C. IM = IQ.

D. IM = MP.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Toán 8 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 2)

Hình bình hành MNPQ có hai đường chéo MP cắt NQ tại I nên I là trung điểm của mỗi đường.

Do I là trung điểm của MP nên IM = IP.

Bài 4 trang 120 Toán 8 Tập 1: Cho hình chữ nhật MNPQ. Đoạn thẳng MP bằng đoạn thẳng nào sau đây?

A. NQ.

B. MN.

C. NP.

D. QM.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Toán 8 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 3)

Do MNPQ là hình chữ nhật nên MP = NQ (hai đường chéo bằng nhau).

Bài 5 trang 120 Toán 8 Tập 1: Hình 72 mô tả một cây cao 4 m. Biết rằng khi trời nắng, cây đổ bóng trên mặt đất, điểm xa nhất của bóng cây cách gốc cây một khoảng là 3 m. Tính khoảng cách từ điểm xa nhất của bóng cây đến đỉnh 4 m của cây.

Toán 8 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 4)

Lời giải:

Giả sử Hình 72 được mô tả bởi tam giác ABC vuông tại A có các kích thước như hình vẽ dưới đây:

Toán 8 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 5)

Yêu cầu bài toán trở thành tìm độ dài cạnh BC.

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại A ta có:

BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 25

Do đó BC = 5 (m).

Vậy khoảng cách từ điểm xa nhất của bóng cây đến đỉnh của cây là 5 m.

Bài 6 trang 120 Toán 8 Tập 1: Màn hình một chiếc ti vi có dạng hình chữ nhật với kích thước màn hình ti vi được tính bằng độ dài đường chéo của màn hình (đơn vị: inch, trong đó 1 inch = 2,54 cm). Người ta đưa ra công thức tính khoảng cách an toàn khi xem ti vi để giúp khách chọn được chiếc ti vi phù hợp với căn phòng hàng của mình như sau:

    Khoảng cách tối thiểu = 5,08 . d (cm);

Khoảng cách tối đa = 7,62 . d (cm).

Trong đó, d là kích thước màn hình ti vi tính theo inch.

Với một chiếc ti vi có chiều dài màn hình là 74,7 cm; chiều rộng màn hình là 32 cm:

a) Kích thước màn hình của chiếc ti vi đó là bao nhiêu inch (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

b) Khoảng cách tối thiểu và khoảng cách tối đa để xem chiếc ti vi đó là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Lời giải:

Toán 8 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 6)

Màn hình chiếc ti vi được mô tả như hình vẽ trên với chiều dài màn hình là AC = 74,7 cm; chiều rộng màn hình là AB = 32 cm.

a) Do màn hình ti vi có dạng hình chữ nhật nên tam giác ABC là tam giác vuông tại A, theo định lí Pythagore ta có kích thước màn hình của chiếc ti vi đó là:

d=BC=AB2+AC2=74,72+32281,27  cm

                                                              =81,272,54inch32inch.

b) Khoảng cách tối thiểu để xem chiếc ti vi đó là:

5,08 . 32 = 162,56 (cm) ≈ 1,6 (m).

Khoảng cách tối đa để xem chiếc ti vi đó là:

7,62 . 32 = 243,84 ≈ 2,4 (m).

Đánh giá

0

0 đánh giá