Giải Toán 8 trang 41 Tập 1 (Kết nối tri thức)

172

Với giải SGK Toán 8 Kết nối tri thức trang 41 chi tiết trong Luyện tập chung trang 41 hay giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 8 trang 41 Tập 1 (Kết nối tri thức)

Bài 2.16 trang 41 Toán 8 Tập 1Tính nhanh giá trị của biểu thức:

x2+12x+116 tại x=99,75.

Lời giải:

x2+12x+116=x2+2.x.14+(14)2=(x+14)2

Thay x=99,75 vào biểu thức ta được: 

(x+14)2=(99,75+0,25)2=1002=10000.

Bài 2.17 trang 41 Toán 8 Tập 1Chứng minh đẳng thức (10a+5)2=100a(a+1)+25. Từ đó em hãy nêu một quy tắc tính nhẩm bình phương của một số có tận cùng là 5.

Áp dụng: Tính 252;352.

Lời giải:

VT=(10a+5)2=(10a)2+2.10a.5+52=100a2+100a+25=(100a2+100a)+25=100a(a+1)+25=VP

Vậy (10a+5)2=100a(a+1)+25.

Quy tắc: Muốn tính bình phương một số có tận cùng bằng 5, ta nhân 100 với tích số chục và số liền sau số chục rồi cộng với 25.

Áp dụng:

252=100.2.3+25=600+25=625;352=100.3.4+25=1200+25=1225.

Bài 2.18 trang 41 Toán 8 Tập 1Tính nhanh giá trị của các biểu thức:

a)      x3+3x2+3x+1 tại x=99.

b)      x33x2y+3xy2y3 tại x=88 và y=-12.

Lời giải:

a)      x3+3x2+3x+1=(x+1)3

Thay x=99 vào biểu thức ta được (99+1)3=1003=1000000.

b)      x33x2y+3xy2y3=(xy)3

Thay x=88 và y=-12 vào biểu thức ta được [88(12)]3=1003=1000000.

Bài 2.19 trang 41 Toán 8 Tập 1Rút gọn biểu thức sau:

a)      (x2)3+(x+2)36x(x+2)(x2)

b)      (2xy)3+(2x+y)3.

Lời giải:

a)

(x2)3+(x+2)36x(x+2)(x2)=(x2+x+2).[(x2)2(x2)(x+2)+(x+2)2]6x(x24)=2x(x24x+4x2+4+x2+4x+4)(6x324x)=2x.(x2+12)6x3+24x=2x3+24x6x3+24x=4x3+48x

b)

(2xy)3+(2x+y)3=(2xy+2x+y)[(2xy)2(2xy)(2x+y)+(2x+y)2]=4x.(4x24xy+y24x2+y2+4x2+4xy+y2)=4x.(4x2+3y2)=4x.4x2+4x.3y2=8x3+12xy2

Bài 2.20 trang 41 Toán 8 Tập 1Chứng minh rằng a3+b3=(a+b)33ab(a+b).

Áp dụng, tính a3+b3 biết a+b=4 và ab=3.

Lời giải:

VP=(a+b)33ab(a+b)=(a3+3a2b+3ab2+b3)(3ab.a+3ab.b)=a3+3a2b+3ab2+b33a2b3ab2=a3+b3=VT

Vậy a3+b3=(a+b)33ab(a+b)=433.3.4=28.

Bài 2.21 trang 41 Toán 8 Tập 1Bác Tùng gửi vào ngân hàng 200 triệu đồng theo thể thức lãi kép theo định kì với lãi suất không đổi x mỗi năm (tức là nếu đến kì hạn người gửi không rút ra thì tiền lãi được tính vào vốn của kì kế tiếp). Biểu thức  (triệu đồng) là số tiền bác Tùng nhận được sau 3 năm.

a)      Tính số tiền bác Tùng nhận được sau 3 năm khi lãi suất là x=5,5%.

b)      Khai triển S thành đa thức theo x và xác định bậc của đa thức.

Lời giải:

a)      Thay x=5,5% vào biểu thức S ta được S=200.(1+0,055)3234,85 (triệu đồng)

b)     S=200(1+x)3=200(1+3.12.x+3.1.x2+x3)=200+600x+600x2+200x3

Đa thức có bậc là 3.

Đánh giá

0

0 đánh giá