Lời giải:
Gọi lãi suất cho vay là (%), .
Tiền lãi sau một năm là: hay (đồng)
Sau 1 năm cả vốn lẫn lãi sẽ là: (đồng)
Tiền lãi riêng năm thứ hai phải chịu là:
hay (đồng)
Số tiền sau hai năm bác Thời phải trả là:
(đồng)
Theo đầu bài ra ta có phương trình:
Giải phương trình:
nên ,
Vì nên không thỏa mãn điều kiện của ẩn.
Vậy lãi suất là 10% một năm
Bài 43 trang 58 sgk Toán 9 tập 2: Một xuồng du lịch đi từ thành phố Cà Mau đến Đất Mũi theo một đường sông dài km. Trên đường đi, xuồng có nghỉ lại 1 giờ ở thị trấn Năm Căn. Khi về, xuồng đi theo đường dài hơn đường lúc đi km và với vận tốc nhỏ hơn vận tốc lúc đi là km/h. Tính vận tốc của xuồng lúc đi, biết rằng thời gian về bằng thời gian đi.
Phương pháp giải:
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bước 1: Lập phương trình
1) Chọn ẩn và tìm điều kiện của ẩn (thông thường ẩn là đại lượng bài toán yêu cầu tìm)
2) Biểu thị các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
3) Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình, đối chiếu với điều kiện ban đầu và kết luận.
Lời giải:
Gọi vận tốc của xuồng lúc đi là (km/h), thì vận tốc lúc về là (km/h), .
Vì khi đi có nghỉ 1 giờ nên thời gian khi đi hết tất cả là: (giờ)
Đường về dài: (km)
Thời gian về là: (giờ)
Theo đầu bài có phương trình:
Giải phương trình:
Vì nên không thỏa mãn điều kiện của ẩn.
Vậy vận tốc của xuồng khi đi là 30 km/h
Bài 44 trang 58 sgk Toán 9 tập 2: Đố em tìm được một số mà một nửa của nó trừ đi một nửa đơn vị rồi nhân với một nửa của nó bằng một nửa đơn vị.
Phương pháp giải:
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bước 1: Lập phương trình
1) Chọn ẩn và tìm điều kiện của ẩn (thông thường ẩn là đại lượng bài toán yêu cầu tìm)
2) Biểu thị các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
3) Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình, đối chiếu với điều kiện ban đầu và kết luận.
Lời giải:
Gọi số phải tìm là .
Theo giả thiết một nửa của nó trừ đi một nửa đơn vị là:
Theo đầu bài ta có phương trình:
hay , có nên phương trình đã cho có 2 nghiệm là:
Vậy số phải tìm bằng hoặc
Bài 45 trang 59 sgk Toán 9 tập 2: Tích của hai số tự nhiên liên tiếp lớn hơn tổng của chúng là 109. Tìm hai số đó.
Phương pháp giải:
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bước 1: Lập phương trình
1) Chọn ẩn và tìm điều kiện của ẩn (thông thường ẩn là đại lượng bài toán yêu cầu tìm)
2) Biểu thị các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
3) Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình, đối chiếu với điều kiện ban đầu và kết luận.
Lời giải:
Gọi số bé là , , số tự nhiên liền sau của là .
Tích của hai số này là
Tổng của hai số này là:
Theo đầu bài, tích của hai số lớn hơn tổng của chúng là 109 nên ta có phương trình:
hay
Giải phương trình: ,
Vì nên không thỏa mãn điều kiện của ẩn.
Do đó, số bé là 11 nên số liền sau nó là 11+1 = 12
Vậy hai số phải tìm là: 11 và 12.
Bài 46 trang 59 sgk Toán 9 tập 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 240 m2. Nếu tăng chiều rộng 3 m và giảm chiều dài 4 m thì diện tích mảnh đất không đổi. Tính kích thước của mảnh đất.
Phương pháp giải:
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bước 1: Lập phương trình
1) Chọn ẩn và tìm điều kiện của ẩn (thông thường ẩn là đại lượng bài toán yêu cầu tìm)
2) Biểu thị các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
3) Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình, đối chiếu với điều kiện ban đầu và kết luận.
Chú ý: Diện tích hình chữ nhật bằng tích chiều dài với chiều rộng.
Lời giải:
Gọi chiều rộng của mảnh đất là (m), .
Vì diện tích của mảnh đất bằng m2 nên chiều dài là: (m)
Nếu tăng chiều rộng m và giảm chiều dài m thì mảnh đất mới có chiều rộng là (m), chiều dài là ( (m) và diện tích là:
Theo đầu bài ta có phương trình:
Giải phương trình: ,
Suy ra
Vì nên không thỏa mãn điều kiện của ẩn. Do đó chiều rộng là m, chiều dài là: (m)
Vậy mảnh đất có chiều rộng là m, chiều dài là m.
Bài 47 trang 59 sgk Toán 9 tập 2: Bác Hiệp và cô Liên đi xe đạp từ làng lên tỉnh trên quãng đường dài km, khởi hành cùng một lúc. Vận tốc xe của bác Hiệp lớn hơn vận tốc xe của cô Liên là km/h nên bác Hiệp đã đến tỉnh sớm hơn cô Liên nửa giờ. Tính vận tốc xe mỗi người.
Phương pháp giải:
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bước 1: Lập phương trình
1) Chọn ẩn và tìm điều kiện của ẩn (thông thường ẩn là đại lượng bài toán yêu cầu tìm)
2) Biểu thị các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
3) Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình, đối chiếu với điều kiện ban đầu và kết luận.
Lời giải:
Gọi vận tốc của bác Hiệp là (km/h), khi đó vận tốc của cô Liên là (km/h), .
Thời gian bác Hiệp đi từ làng lên tỉnh là (giờ).
Thời gian cô Liên đi từ làng lên tỉnh là: (giờ)
Vì bác Hiệp đến trước cô Liên nửa giờ, tức là thời gian đi của bác Hiệp ít hơn thời gian cô Liên nửa giờ nên ta có phương trình:
=
Giải phương trình:
Vì nên không thỏa mãn điều kiện của ẩn.
Vậy vận tốc của bác Hiệp là 15 km/h
Vận tốc của cô Liên là 12 km/h
Bài 48 trang 59 sgk Toán 9 tập 2: Từ một miếng tôn hình chữ nhật người ta cắt ở bốn góc bốn hình vuông có cạnh bằng dm để làm thành một cái thùng hình hộp chữ nhật không nắp có dung tích dm3 (h.15). Hãy tính kích thước của miếng tôn lúc đầu, biết rằng chiều dài của nó gấp đôi chiều rộng.
Phương pháp giải:
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bước 1: Lập phương trình
1) Chọn ẩn và tìm điều kiện của ẩn (thông thường ẩn là đại lượng bài toán yêu cầu tìm)
2) Biểu thị các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
3) Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình, đối chiếu với điều kiện ban đầu và kết luận.
Chú ý: Thể tích hình hộp chữ nhật bằng tích của chiều dài, chiều rộng và chiều cao.
Lời giải:
Gọi chiều rộng của miếng tôn là (dm), .
Chiều dài của nó là (dm)
Khi làm thành một cái thùng hình hộp chữ nhật không nắp thì chiều dài của thùng là (dm), chiều rộng là (dm), chiều cao là (dm).
Dung tích của thùng là
Theo đầu bài ta có phương trình:
Giải phương trình: ,
Suy ra (loại)
Vậy miếng tôn có chiều rộng bằng 20 (dm), chiều dài bằng 40 (dm).
Bài 49 trang 59 sgk Toán 9 tập 2: Hai đội thợ quét sơn một ngôi nhà. Nếu họ cùng làm thì trong 4 ngày xong việc. Nếu họ làm riêng thì đội I hoàn thành công việc nhanh hơn đội II là 6 ngày. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi đội phải làm trong bao nhiêu ngày để xong việc ?
Phương pháp giải:
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bước 1: Lập phương trình
1) Chọn ẩn và tìm điều kiện của ẩn (thông thường ẩn là đại lượng bài toán yêu cầu tìm)
2) Biểu thị các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
3) Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình, đối chiếu với điều kiện ban đầu và kết luận.
Lời giải:
Gọi thời gian đội I làm một mình xong việc là (ngày), .
Vì đội II hoàn thành công việc lâu hơn đội I là 6 ngày nên thời gian một mình đội II làm xong việc là (ngày).
Mỗi ngày đội I làm được (công việc).
Mỗi ngày đội II làm được (công việc)
Hai đội làm 4 ngày xong công việc nên mỗi ngày cả hai đội làm được công việc ta có phương trình:
+ =
Vì nên không thỏa mãn điều kiện của ẩn.
Vậy một mình đội I làm trong ngày thì xong việc.
Một mình đội II làm trong ngày thì xong việc.
Bài 50 trang 59 sgk Toán 9 tập 2: Miếng kim loại thứ nhất nặng g, miếng kim loại thứ hai nặng g. Thể tích của miếng thứ nhất nhỏ hơn thể tích của miếng thứ hai là cm3, nhưng khối lượng riêng của miếng thứ nhất lớn hơn khối lượng riêng của miếng thứ hai là g/cm3 . Tìm khối lượng riêng của mỗi miếng kim loại.
Phương pháp giải:
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bước 1: Lập phương trình
1) Chọn ẩn và tìm điều kiện của ẩn (thông thường ẩn là đại lượng bài toán yêu cầu tìm)
2) Biểu thị các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
3) Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình, đối chiếu với điều kiện ban đầu và kết luận.
Chú ý: Thể tích của 1 vật đồng nhất (về cấu tạo) với một hình dạng bất kỳ được tính theo công thức sau:
Trong đó:
m là khối lượng của vật.
D là khối lượng riêng của chất tạo ra vật đó.
Lời giải:
Gọi khối lượng riêng của miếng kim loại thứ nhất là: (g/cm3 )
Khối lượng riêng của miếng kim loại thứ hai là: (g/cm3 ) điều kiện
Thể tích của miếng kim loại thứ nhất là: (cm3 )
Thể tích của miếng kim loại thứ hai là: (cm3 )
Theo đầu bài thể tích của miếng thứ nhất nhỏ hơn miếng thứ hai là cm3 nên ta có phương trình:
Ta có: ,
Suy ra
Vì nên (loại)
Vậy khối lượng riêng của miếng kim loại thứ nhất là: g/cm3
Khối lượng riêng của miếng kim loại thứ hai là: g/cm3
Bài 51 trang 59 sgk Toán 9 tập 2: Người ta đổ thêm g nước vào một dung dịch chứa g muối thì nồng độ của dung dịch giảm đi %. Hỏi trước khi đổ thêm nước thì dung dịch chứa bao nhiêu nước ?
Phương pháp giải:
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bước 1: Lập phương trình
1) Chọn ẩn và tìm điều kiện của ẩn (thông thường ẩn là đại lượng bài toán yêu cầu tìm)
2) Biểu thị các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
3) Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình, đối chiếu với điều kiện ban đầu và kết luận.
Chú ý: Thể tích của 1 vật đồng nhất (về cấu tạo) với một hình dạng bất kỳ được tính theo công thức sau:
Trong đó:
m là khối lượng của vật.
D là khối lượng riêng của chất tạo ra vật đó.
Lời giải:
Gọi khối lượng nước trong dung dịch trước khi đổ thêm nước là: (g),
Nồng độ muối của dung dịch khi đó là:
Nếu đổ thêm g nước vào dung dịch thì khối lượng của dung dịch sẽ là: (g)
Nồng độ của dung dịch bây giờ là:
Vì nồng độ muối giảm % nên ta có phương trình:
= %
hay
,
Vì nên (loại)
Vậy trước khi đổ thêm nước, trong dung dịch có g nước.
Bài 52 trang 60 sgk Toán 9 tập 2: Khoảng cách giữa hai bên sông A và B là 30 km. Một canô đi từ bến A đến bến B, nghỉ 40 phút ở bến B rồi quay lại bến A. Kể từ lúc khởi hành đến khi về tới bến A hết tất cả 6 giờ. Hãy tìm vận tốc của canô trong nước yên lặng, biết rằng vận tốc của nước chảy là 3 km/h.
Phương pháp giải:
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bước 1: Lập phương trình
1) Chọn ẩn và tìm điều kiện của ẩn (thông thường ẩn là đại lượng bài toán yêu cầu tìm)
2) Biểu thị các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
3) Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình, đối chiếu với điều kiện ban đầu và kết luận.
Chú ý: Thể tích của 1 vật đồng nhất (về cấu tạo) với một hình dạng bất kỳ được tính theo công thức sau:
Trong đó:
m là khối lượng của vật.
D là khối lượng riêng của chất tạo ra vật đó.
Lời giải:
Gọi vận tốc thực của canô (khi nước yên lặng) là (km/h) , nên vận tốc khi đi xuôi dòng là: (km/h) và vận tốc khi ngược dòng là: (km/h), .
Thời gian xuôi dòng là: (giờ)
Thời gian ngược dòng là: (giờ)
Nghỉ lại phút hay giờ ở B.
Theo đầu bài kể từ khi khời hành đến khi về tới bến A hết tất cả giờ nên ta có phương trình:
Suy ra (loại)
Vậy vận tốc của canô trong nước yên lặng là km/h.
Bài 53 trang 60 sgk Toán 9 tập 2: Tỉ số vàng. Đố em chia được đoan AB cho trước thành hai đoạn sao cho tỉ số giữa đoạn lớn với đoạn AB bằng tỉ số giữa đoạn nhỏ với đoạn lớn (h.16).
Hãy tìm tỉ số ấy.
Đó chính là bài toán mà Ơ-clít đưa ra từ thế kỉ III trước công nguyên. Tỉ số nói trong bài toán được gọi là tỉ số vàng, còn phép chia nói trên được gọi là phép chia vàng hay phép chia hoàng kim.
Hướng dẫn: Giả sử M là điểm chia và AM > MB. Gọi tỉ số cần tìm là .
Phương pháp giải:
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bước 1: Lập phương trình
1) Chọn ẩn và tìm điều kiện của ẩn (thông thường ẩn là đại lượng bài toán yêu cầu tìm)
2) Biểu thị các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
3) Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình, đối chiếu với điều kiện ban đầu và kết luận.
Chú ý: Thể tích của 1 vật đồng nhất (về cấu tạo) với một hình dạng bất kỳ được tính theo công thức sau:
Trong đó:
m là khối lượng của vật.
D là khối lượng riêng của chất tạo ra vật đó.
Lời giải:
Giả sử là điểm chia đoạn sao cho và có độ dài bằng .
Gọi độ dài của . Khi đó .
Theo đầu bài: hay
Giải phương trình: hay
Suy ra
Vì nên không thỏa mãn điều kiện của ẩn.
Vậy
Tỉ số cần tìm là:
Lý thuyết Bài 8: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
1. Các kiến thức cần nhớ
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bước 1. Lập phương trình:
+ Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn số.
+ Biểu thị các dữ kiện chưa biết qua ẩn số.
+ Lập phương tình biểu thị tương quan giữa ẩn số và các dữ kiện đã biết.
Bước 2. Giải phương trình.
Bước 3. Kiểm tra nghiệm của phương tình (nếu có) với điều kiện ẩn số và đề bài để đưa ra kết luận.
2. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Toán về quan hệ các số
Phương pháp:
Ta thường sử dụng các kiến thức sau:
+) Biểu diễn số có hai chữ số : trong đó
là chữ số hàng chục và , ,
là chữ số hàng đơn vị và .
+) Biểu diễn số có ba chữ số: trong đó
là chữ số hàng trăm và , ,
là chữ số hàng chục và ,
là chữ số hàng đơn vị và .
Dạng 2: Toán chuyển động
Phương pháp:
Ta thường sử dụng các công thức ,
Với là quãng đường, là vận tốc, : thời gian
Đối với bài toán chuyển động của cano hoặc tàu trên dòng nước thì
với là vận tốc cano (tàu ) khi xuôi dòng;
là vận tốc cano (tàu ) khi ngược dòng;
là vận tốc thực của cano (tàu ) (khi nước yên lặng);
là vận tốc của dòng nước.
Dạng 3: Toán làm chung công việc
Phương pháp:
Một số lưu ý khi giải bài toán làm chung công việc
- Có ba đại lượng tham gia là: Toàn bộ công việc , phần công việc làm được trong một đơn vị thời gian (năng suất) và thời gian.
- Nếu một đội làm xong công việc trong ngày thì một ngày đội dó làm được công việc.
- Xem toàn bộ công việc là (công việc).
Dạng 4: Toán phần trăm
Phương pháp:
- Nếu gọi tổng số sản phẩm là thì số sản phẩm khi vượt mức là (sản phẩm)
- Nếu gọi tổng số sản phẩm là thì số sản phẩm khi giảm là (sản phẩm)
Dạng 5: Toán có nội dung hình học
Phương pháp:
Một số công thức cần nhớ
Với tam giác:
Diện tích = (Đường cao . Cạnh đáy)
Chu vi = Tổng độ dài ba cạnh
Với tam giác vuông: Diện tích = Tích hai cạnh góc vuông
Với hình chữ nhật:
Diện tích = Chiều dài. Chiều rộng
Chu vi = 2. (Chiều dài + chiều rộng)
Với hình vuông cạnh :
Diện tích =
Chu vi = Cạnh .
Dạng 6: Toán về năng suất lao động
Phương pháp:
Năng suất bằng tỉ số giữa khối lượng công việc và thời gian hoàn thành