Toán 9 Ôn tập chương 1 Hình học | Giải Toán lớp 9

654

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 9 Ôn tập chương 1 Hình học chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Căn bậc hai lớp 9.

Giải bài tập Toán 9 Ôn tập chương 1 Hình học

Trả lời câu hỏi giữa bài:

Trả lời phần câu hỏi 1 trang 91 SGK toán 9 tập 1: Cho hình 36. Hãy viết hệ thức giữa:

a) Cạnh huyền, cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền.

b) Các cạnh góc vuông p,r và đường cao h.

c) Đường cao h và hình chiếu của các cạnh góc vuông trên cạnh huyền p,r

Phương pháp giải:

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông

Lời giải:

a)p2=p.q;r2=r.qb)1h2=1p2+1r2c)h2=p.r

Trả lời phần câu hỏi 2 trang 91 SGK toán 9 tập 1: Cho hình 37.

a) Hãy viết công thức tính các tỉ số lượng giác của góc α

b) Hãy viết hệ thức giữa các tỉ số lượng giác của góc α và các tỉ số lượng giác của góc β.

Lời giải:

a)sinα=ba;cosα=ca;tanα=bc;cotα=cbb)sinα=cosβ;cosα=sinβtanα=cotβ;cotα=tanβ

Trả lời phần câu hỏi 3 trang 91 SGK toán 9 tập 1: Xem hình 37. 

a) Hãy viết công thức tính các cạnh góc vuông b và c theo cạnh huyền a và tỉ số lượng giác của các góc α,β.

b) Hãy viết công thức tính mỗi cạnh góc vuông theo cạnh góc vuông kia và tỉ số lượng giác của các góc α,β.

Lời giải:

a) Ta có:

b=asinα=acosβ; c=asinβ=acosα

b) b=c.tanα=c.cotβ

c=b.tanβ=b.cotα 

Trả lời phần câu hỏi 4 trang 91 SGK toán 9 tập 1: Để giải một tam giác vuông, cần biết ít nhất mấy góc và cạnh? Có lưu ý gì về số cạnh?

Lời giải:

Để giải một tam giác vuông cần biết hai yếu tố trong đó có ít nhất là một yếu tố cạnh. 

Bài tập trang 93-96 SGK Toán 9
Bài 33 trang 93 sgk Toán 9 tập 1: Chọn kết quả đúng trong các kết quả dưới đây:

a) Trong hình 41, sinα bằng

(A) 53                     (B) 54                    (C) 35                    (D)

b) Trong hình 42, sin Q bằng35

(A) PRRS              (B) PRQR               (C) PSSR                (D) SRQR 

c) Trong hình 43, cos 30° bằng

 

(A) 2a3                (B) a3               (C) 32               (D) 23a2   

Phương pháp giải:

+) Dựa vào các tỉ số lượng giác của góc nhọn để làm bài.

sinα=cnhđicnhhuyn và cosα=cnhkcnhhuyn.  

Lời giải:

a) Ta có: sinα=35.

Chọn (C) 

b) Xét ΔQPR vuông tại R ta có: sinQ=PRPQ.

Xét ΔRQS vuông tại S ta có: sinQ=RSRQ.

Chọn (D)

c) Chọn (C) vì:  cos300=3a2a=32.  

Bài 34 trang 93 SGK Toán 9 tập 1: Chọn kết quả đúng trong các kết quả dưới đây:

a)Trong hình 44, hệ thức nào trong các hệ thức sau là đúng

 

(A) sinα=bc                   (B) cotgα=bc 

(C) tgα=ac                      (D) 

b) Trong hình 45, hệ thức nào trong các hệ thức sau không đúng?cotgα=ac

 

(A) sin2α+cos2α=1;

(B) sinα=cosβ;

(C) cosβ=sin(90°α);

(D) tgα=sinαcosα 

Phương pháp giải:

+) Dựa vào các tỉ số lượng giác của góc nhọn để làm bài.

sinα=cnhđicnhhuyn và cosα=cnhkcnhhuyn.

tanα=cnhđicnhk và cotα=cnhkcnhđi. 

Lời giải chi tiết:

a) Áp dụng công thức lượng giác ta có:

sinα=ab;cosα=cb;tanα=ac;cotα=ca.

Vậy C đúng.

Chọn C. 

b) Chọn C sai vì: cosβ=sin(90°β)  nên cosβ=sin(90°α) là sai, điều này chỉ đúng khi β=α=45o.

Bài 35 trang 94 SGK Toán 9 tập 1:Tỉ số giữa hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông bằng 19 : 28. Tìm các góc của nó.

Phương pháp giải:

Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn: tanα=cnhđicnhk.

Tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông bằng 90o.

Lời giải:

Giả sử tam giác ABC vuông tại A có AB:AC=19:28. Ta đi tính góc B và góc C.

Xét tam giác ABC vuông tại A, theo định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn, ta có: 

tanC=ABAC=1928C^34010

Vì tam giác ABC vuông tại A nên B^+C^=900 suy ra B^=900C^=90°34°10=55°50

Vậy các góc nhọn của tam giác vuông đó có độ lớn là: 34°10;55°50. 

Bài 36 trang 94 SGK Toán 9 tập 1: Cho tam giác có một góc bằng 45°. Đường cao chia một cạnh kề với góc đó thành các phần 20cm và 21cm. Tính cạnh lớn trong hai cạnh còn lại (lưu ý có hai trường hợp hình 46 và hình 47)

Phương pháp giải:

+) Trong tam giác vuông, cạnh góc vuông nào có hình chiếu lớn hơn thì cạnh đó lớn hơn.

+) Áp dụng định lý Pi-ta-go.

Lời giải:

+) Xét hình 46, ta có:

BH<HC(20cm<21cm)AB<AC (đường xiên nào có hình chiếu nhỏ hơn thì nhỏ hơn)

HAB vuông tại H có ABH^=45° nên là tam giác vuông cân AH=BH=20(cm).

HAC vuông tại H, theo định lí Py-ta-go có:

AC2=AH2+HC2=212+202=841=292.

AC=292=29(cm)

Vậy cạnh lớn hơn là AC=29cm

+) Xét hình 47, ta có:

BH>HC(21cm>20cm)AB>AC (đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn)

ABH vuông tại H có  B^=45° nên là tam giác vuông cân AH=BH=21(cm)

Theo định lý Py-ta-go trong tam giác vuông ABH ta có:

AB=AH2+BH2=212+212=21229,7(cm).

Vậy cạnh lớn hơn là AB=29,7cm.

Bài 37 trang 94 SGK Toán 9 tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 4,5cm, BC = 7,5cm.

a) Chứng minh tam giác ABC vuông tại A. Tính các góc B, C và đường cao AH của tam giác đó.

b) Hỏi rằng điểm M mà diện tích tam giác MBC bằng diện tích tam giác ABC nằm trên đường nào?

Phương pháp giải:

+) Chứng minh tam giác có tổng bình phương hai cạnh bằng bình phương cạnh còn lại thì tam giác đó là tam giác vuông. 

+) Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn để tính các góc của tam giác ABC.

+) Áp dụng hệ thức lượng đối với tam giác vuông có đường cao để tính đường cao của tam giác đó.

+) Diện tích tam giác ABC vuông tại AS=12AH.BC=12AB.AC. 

Lời giải:

a) Xét ∆ABC có AB2+AC2=62+4,52=36+20,25=56,25=7,52=BC2.

ABC vuông tại A  (định lý Py-ta-go đảo).

 Tacó:tanB=ACAB=4,56=0,75B^370C^=900B^=530.

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC, có:

AH.BC=AB.AC

AH=AB.ACBC=4,5.67,5=3,6(cm).

b)

  

Kẻ MKBC tại K.

Ta có: SABC=12AH.BC 

SMBC=12MK.BC

Từ đó, SABC=SMBCMK=AH=3,6cm.

Do đó M nằm trên hai đường thẳng song song cách BC một khoảng bằng 3,6cm (hình vẽ).

Bài 38 trang 95 SGK Toán 9 tập 1: Hai chiếc thuyền A và B ở vị trí được minh họa như trong hình 48. Tính khoảng cách giữa chúng (làm tròn đến mét)

Phương pháp giải:

+) Áp dụng: Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông kia nhân với tang góc đối.

Lời giải:

Ta có: IKB^=500+150=650 

IBK vuông tại I nên IB=IK.tanIKB^=380.tan65°814,9(m).

IAK vuông tại I nên IA=IK.tanIKA^=380.tan50°452,9(m).

Khoảng cách giữa hai thuyền là: AB=IBIA814,9452,9=362(m).

Bài 39 trang 95 SGK Toán 9 tập 1: Tìm khoảng cách giữa hai cọc để căng dây vượt qua vực trong hình 49 (làm tròn đến mét)

Phương pháp giải:

+) Áp dụng tính chất hai đường thẳng song song.

+) Dựa vào tỉ số lượng giác của góc nhọn. 

Lời giải:

Giả sử hai cọc được đặt ở 2 điểm B và N trong hình vẽ. 

Ta có: MN//AC (vì cùng vuông với ABBNM^=BCA^=500 (hai góc đồng vị).

Xét tam giác ABC vuông tại A ta có: tanC=ABACAB=AC.tan50o=20.tan50o.

BM=ABAM=20tan50o518,835m.

Xét tam giác BMN vuông tại M ta có: sinBNM^=BMBNBN=BMsin50o=18,835sin50o24,59m.

Vậy khoảng cách giữa hai cọc là: BN24,59m.

Bài 40 trang 95 SGK Toán 9 tập 1: Tính chiều cao của cây trong hình 50 (làm tròn đến đề - xi – mét)


Phương pháp giải:

+) Chiều cao của cây bằng chiều cao của người quan sát + khoảng cách tử đỉnh đầu của người đó đến ngọn cây.

Lời giải:

 

Xét tam giác vuông ABC vuông tại A ta có: 

AC=AB.tan35o30.0,7=21m

Chiều cao của cây là:

AC=AA+AC1,7+21=22,7m=227dm.

Bài 41 trang 96 SGK Toán 9 tập 1: Tam giác ABC vuông tại C  AC=2cm,BC=5cm, BAC^=x,ABC^=y. Dùng các thông tin sau (nếu cần) để tìm xy:

sin23°360,4;

cos66°240,4;

tg21°480,4.

Phương pháp giải:

+) Dựa vào các tỉ số lượng giác của góc nhọn. 

+) Tổng hai góc nhọn của tam giác bằng 900.

Lời giải:

Xét tam giác ABC vuông tại C, theo định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn, ta có: tany=ACBC=25=0,4 nên y21°48.

Vì tam giác ABC vuông tại C nên x+y=900 (tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông).

Do đó: x=90°y68°12. 

Vậy: xy68°1221°4846°24.

Bài 42 trang 96 SGK Toán 9 tập 1: Ở một cái thang dài 3m người ta ghi: “ Để đảm bảo an toàn khi dùng thang phải đặt thang này tạo với mặt đất một góc có độ lớn từ 600 đến 700”. Đo góc thì khó hơn đo độ dài. Vậy hãy cho biết: Khi dùng thang đó chân thang phải đặt cách tường bao nhiêu mét để đảm bảo an toàn?
Phương pháp giải:

+) Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn.

+) Hoặc: Trong tam giác vuông, cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân côsin góc kề.

Lời giải:

Kí kiệu như hình vẽ. 

Cách 1:

Xét tam giác vuông ABC vuông tại C. Ta có: AC=AB.cosA (quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông) 

Vì 600A^700 nên ta xét: 

+) Khi CAB^=600 thì AC=ABcosA=3cos600=1,5(m)

+) Khi CAB^=700 thì AC=ABcosA=3cos7001,03(m)

Vậy khi dùng thang đó, chân thang phải đặt cách tường một khoảng từ 1,03m đến 1,5m để đảm bảo an toàn.

Cách 2:

Vì 600A^700 

cos70ocosAcos60o 

AB.cos70oAB.cosAAB.cos60o

3.cos70oAB.cosA3.cos60o

1,03AC1,5

Vậy khi dùng thang đó, chân thang phải đặt cách tường một khoảng từ 1,03m đến 1,5m để đảm bảo an toàn.

Bài 43 trang 96 SGK Toán 9 tập 1: Đố:

Vào khoảng năm 200 trước Công nguyên, Ơ-ra-tô-xten, một nhà Toán học và thiên văn học Hi Lạp, đã ước lượng được “chu vi” của Trái Đất (chu vi đường Xích Đạo) nhờ hai quan sát sau:

1) Một ngày trong năm, ông ta để ý thấy Mặt Trời chiếu thẳng các đáy giếng ở thành phố Xy-en (Nay gọi là Át–xu-an), tức là tia sáng chiếu thẳng đứng.

2) Cùng lúc đó ở thành phố A-lếch-săng-đri-a cách Xy-en 800km, một tháp cao 25m có bóng trên mặt đất dài 3,1m.

Từ hai quan sát trên, em hãy tính xấp xỉ “chu vi” Trái Đất.

(Trên hình 5, điểm S tượng trưng cho thành phố Xy-en, điểm A tượng trung cho thành phố A-lếch-xăng-đri-a, bóng của tháp trên mặt đất được coi là đoạn thẳng AB).

Phương pháp giải:

+) Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn.

Lời giải:

Bóng của tháp vuông góc với tháp:

ABC vuông tại A. Có AC=25m;AB=3,1m nên 

tanC=ABAC=3,1250,124C^=7,070

Các tia sáng được coi là song song với nhau hay BC//SO nên SOA^=ACB^=7,070  (hai góc so le trong)  

Vì Thành phố Xy-en nằm ở vị trí điểm S và thành phố A-lếch-xăng-đria nằm ở vị trí điểm A nên SA=800km.

800km này được coi là ứng với độ dài cung có số đo là SOA^=7,070

Mà số đo cả đường tròn (Trái Đất) là 3600 nên chu vi của Trái Đất là: 800.36007,07040735,5(km). 

Lý thuyết Ôn tập chương 1 Hình học

1. Hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Khi đó ta có các hệ thức sau:

+) AB2=BH.BC hay c2=a.c

+) AC2=CH.BC hay b2=ab

+) AB.AC=BC.AH hay cb=ah

+) HA2=HB.HC hay h2=cb

+) 1AH2=1AB2+1AC2 hay 1h2=1c2+1b2.

+) BC2=AB2+AC2 (Định lí Pitago).

2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn

Các tỉ số lượng giác của góc nhọn α (hình) được định nghĩa như sau:

sinα=ABBC;cosα=ACBC;tanα=ABAC;cotα=ACAB

+ Nếu α là một góc nhọn bất kỳ  thì

0<sinα<1;0<cosα<1tanα>0;cotα>0 ,  sin2α+cos2α=1;tanα.cotα=1

tanα=sinαcosα;cotα=cosαsinα;

1+tan2α=1cos2α;1+cot2α=1sin2α

Chú ý: Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.

Với hai góc α,β mà α+β=900,

Ta có: sinα=cosβ;cosα=sinβ;tanα=cotβ;cotα=tanβ.

Nếu hai góc nhọn α và β có sinα=sinβ hoặc cosα=cosβ thì α=β

So sánh các tỉ số lượng giác

Với α;β  là hai góc nhọn bất kì và α<β thì

sinα<sinβ;cosα>cosβ;tanα<tanβ;cotα>cotβ.

3. Bảng tỉ số lượng giác các góc đặc biệt

4. Hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông

Cho tam giác ABC vuông tại A có BC=a,AC=b,AB=c. Ta có :

b=a.sinB=a.cosCc=a.sinC=a.cosBb=c.tanB=c.cotCc=b.tanC=b.cotB.

Trong một tam giác vuông

+) Cạnh  góc vuông  = (cạnh huyền ) x (sin góc đối)  = (cạnh huyền ) x (cosin góc kề)

+) Cạnh  góc vuông  = (cạnh góc vuông ) x (tan  góc đối)  = (cạnh góc vuông còn lại ) x (cotan  góc kề).

 

Đánh giá

0

0 đánh giá