Những đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức? a) a2 – b2 = (a – b)(a + b)

268

Với Giải Bài 2.1 trang 21 sách bài tập Toán 8 Tập 1 trong Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu Sách bài tập Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán lớp 8.

Những đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức? a) a2 – b2 = (a – b)(a + b)

Bài 2.1 trang 21 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Những đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

a) a2 – b2 = (a – b)(a + b);

b) 3x(2x – 1) = 6x2 + 3x;

c) 2(x – 1) = 4x + 3;

d) (2y + 3)(y + 1) = 2y2 + 5y + 3.

Lời giải:

a) Ta có: (a – b)(a + b) = a(a + b) – b(a + b)

= a2 + ab – ab – b2 = a2 – b2.

Vậy đẳng thức a2 – b2 = (a – b)(a + b) là hằng đẳng thức.

b) Xét đẳng thức 3x(2x – 1) = 6x2 + 3x

Khi thay x = 1 vào hai vế của đẳng thức ta thấy VT = 3 và VP = 9, do đó hai vế không bằng nhau.

Vậy đẳng thức 3x(2x – 1) = 6x2 + 3x không phải là hằng đẳng thức.

c) Xét đẳng thức 2(x – 1) = 4x + 3

Khi thay x = 0 vào hai vế của đẳng thức ta thấy VT = –2 và VP = 3, do đó hai vế không bằng nhau.

Vậy đẳng thức 2(x – 1) = 4x + 3 không phải là hằng đẳng thức.

d) Ta có: (2y + 3)(y + 1) = 2y(y + 1) + 3(y + 1)

= 2y2 + 2y + 3y + 3 = 2y2 + 5y + 3.

Vậy đẳng thức (2y + 3)(y + 1) = 2y2 + 5y + 3 là hằng đẳng thức.

Đánh giá

0

0 đánh giá