Với giải Unit 4 Speaking trang 44 Friends Plus chi tiết trong Unit 4: Material world giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách giáo khoa Tiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:
Tiếng Anh 8 Unit 4 Speaking trang 44 - Friends Plus
Gợi ý:
When I am buying someone a present, I will learn about theirinterests and hobbies, their age and gender and the occasion or reason for the gift. In addition, I will also consider my relationship with that person (e.g. how well I know them) and my budget and availability of the item.
Hướng dẫn dịch:
Khi tôi mua quà cho ai đó, tôi sẽ tìm hiểu về mối quan tâm và sở thích của họ, tuổi và giới tính của họ cũng như dịp hoặc lý do tặng quà. Ngoài ra, tôi cũng sẽ xem xét tới mối quan hệ của mình với người đó (ví dụ: mức độ hiểu biết của tôi về họ) cũng như ngân sách bản thân và xem mặt hàng đó còn không.
cheaper expensive less mum nice small |
Bài nghe:
Sammy: I’m looking for jewellery for my (1) __________ What do you think of this pendant? It’s real gold.
Grace: Oh, it’s nice, but it’s quite (2) ____________.
Sammy: I like the size of it, but it’s a bit too (3) ____________.
Grace Wow! It’s, like, £70! I mean, it’s not as (4) __________ as that silver one.
Sammy: Oh yes, I much prefer that one. it’s Mum's style.
Grace: Which one is (5) _________?
Sammy: OK, let’s see. Right, the silver one is much (6) _________ expensive. It’s only £30.
Grace: Well, get that one then.
Đáp án:
1. mum |
2. small |
3. expensive |
4. nice |
5. cheaper |
6. less |
Sammy buys the silver pendant. (Sammy mua mặt dây chuyền bạc.)
Hướng dẫn dịch:
Sammy:Tôi đang tìm đồ trang sức cho mẹ tôi. Bạn nghĩ gì về mặt dây chuyền này? Đó là vàng thật.
Grace: Ồ, nó đẹp đấy, nhưng nó khá là nhỏ.
Sammy:Tôi thích kích thước của nó, nhưng nó hơi đắt.
Grace: Chà! Nó có giá £ 70! Ý tôi là, nó còn không đẹp bằng cái màu bạc kia.
Sammy:Ồ đúng vậy, tôi thích cái đó hơn. Đó là phong cách của mẹ tôi.
Grace:Cái nào rẻ hơn vậy?
Sammy: OK, để xem nào. Phải rồi, cái màu bạc rẻ hơn nhiều. Nó chỉ có giá £30.
Grace:Vậy thì lấy cái đó đi.
Bài nghe:
KEY PHRASES
Comparing products
What do you think of (1) this / these …?
I like the … of (2) it / those.
It’s (3) a bit / much too …
It’s (not) (4) as / so … as …
I much prefer (5) that one / those ones.
Which one is (6) better / cheaper?
Đáp án:
1. this |
2. it |
3. a bit |
4. as |
5. that one |
6. cheaper |
Hướng dẫn dịch:
CÁC CỤM TỪ KHÓA
So sánh các sản phẩm
Bạn nghĩ sao về cái …. này?
Tôi thích cái … của nó.
Nó khá là …
Nó (không) … bằng…
Tôi thích cái kia hơn.
Cái nào rẻ hơn nhỉ?
(Học sinh tự thực hành.)
Language point: Comparative adverbs (Chủ điểm ngữ pháp: Các trạng từ so sánh)
1. Her bag costs more / much than mine.
2. This box is carved more beautifully / more beautiful than that one.
Đáp án:
1.more
2. more beautifully
Giải thích:
Cấu trúc câu so sánh hơn:
S + V + adj/adv ngắn + -er + than
S + V + more + adj/ adv dài + than
1. Câu có từ “than” – dấu hiệu của câu so sánh hơn. Mà “much” là trạng từ bất quy tắc => trong câu so sánh hơn chuyển thành “more”.
2. Câu có từ “than” – dấu hiệu của câu so sánh hơn. Phía trước có động từ “carve” => phía sau dùng trạng từ “beautifully”.
Hướng dẫn dịch:
1. Túi xách của cô ấy có giá đắt hơn túi của tôi.
2. Cái hộp này được khắc đẹp hơn cái hộp kia.
Gợi ý:
- The photo frame is decorated more colorfully than the bowl.
- The photo frame stands taller than the bowl.
- The bowl is designed more beautifully than the photo frame.
Hướng dẫn dịch:
- Khung ảnh được trang trí sặc sỡ hơn bát.
- Khung ảnh cao hơn cái bát.
- Bát được thiết kế đẹp hơn khung ảnh.
Hướng dẫn dịch:
Water clock: đồng hồ nước
- 19,99 bảng Anh
- Không cần pin. Đồng hồ này hoạt động sử dụng nước!
- Màu sắc: đỏ, bạc, xanh lam
Wind-up radio: đài phát thanh tay quay
- 35,50 bảng Anh
- Không cần pin. Quay tay quay của chiếc đài này 1 phút sẽ nghe được 20 phút.
- Màu sắc: đen và trắng, xám
Gợi ý:
- The water clock is cheaper than the wind-up radio.
- The wind – up radio is more expensive than the water clock.
- The wind – up radio is more economical than the water clock.
- The water clock is more colourful than the wind – up radio.
- The color of the wind – up radio is more minimalist than the water clock.
Hướng dẫn dịch:
- Đồng hồ nước rẻ hơn đài phát thanh tay quay.
- Đài phát thanh tay quay đắt hơn đồng hồ nước.
- Đài phát thanh tay quay tiết kiệm hơn đồng hồ nước.
- Đồng hồ nước nhiều màu sắc hơn đài phát thanh tay quay.
- Màu sắc của đài phát thanh tay quay tối giản hơn so với đồng hồ nước.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Unit 4 Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
4 (trang 41 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the dialogues. (Hoàn thành các cuộc đối thoại.)
3 (trang 43 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct options. (Chọn những lựa chọn đúng.)
2 (trang 45 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. Think of something you have bought recently and use the key phrases to talk about its advantages and disadvantages. (Theo cặp. Nghĩ về thứ bạn đã mua gần đây và sử dụng các cụm từ khóa để nói về ưu điểm và nhược điểm của nó.)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.