15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán.

Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC

Lý thuyết

1. TỌA ĐỘ CỦA MỘT VECTO

+) Trên mặt phẳng, hệ trục gồm hai trục Ox, Oy vuông góc với nhau tại O được gọi là hệ trục tọa độ.

Mặt phẳng chứa hệ trục tọa độ Oxy gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy hay mặt phẳng Oxy.

+) Vecto đơn vị là vecto hướng là chiều dương, có độ dài bằng 1.

Quy ước: vecto đơn vị của trục Ox là 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 1), vecto đơn vị của trục Oy là 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 2).
Điểm O gọi là gốc tọa độ, trục Ox gọi là trục hoành, trục Oy gọi là trục tung.

15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 3) 

+) Với mỗi vecto 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 4) trên mặt phẳng Oxy, có duy nhất cặp số (xo;yo) sao cho 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 4) = xo.15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 1) + yo.15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 2)

Ta nói vecto 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 4) có tọa độ (xo;yo) và viết 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 4) = (xo;yo) hoặc 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 4)(xo;yo).

Các số xo,yo tương ứng được gọi là hoành độ, tung độ của 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 4).

+) Hai vecto bằng nhau khi và chỉ khi chúng có cùng tọa độ

15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 5)

2. BIỂU THỨC TỌA ĐỘ CỦA CÁC PHÉP TOÁN VECTO

+) Cho hai vecto 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 4) = (x;y) và 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 6) = (x';y'). Khi đó:

15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 4) + 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 6) = (x + x'; y + y')

15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 4) - 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 6) = (x - x'; y - y')

k15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 4) = (kx;ky) (k ∈ R)

+) Vecto 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 6) = (x';y') cùng phương với vecto 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 4) = (x;y) ≠ 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 7)

⇔ ∃k ∈ R:x' = kx, y' = ky hay 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 8) nếu xy ≠ 0

+) Điểm M có tọa độ (x;y) thì vecto 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 9) có tọa độ (x;y) và độ dài 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 10)

+) Với hai điểm M(x;y) và N(x',y') thì 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 11) = (x' - x; y' -y)

Khoảng cách giữa hai điểm M, N là 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 12)

+) Trung điểm M của đoạn thẳng AB có tọa độ là 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 13)

+) Trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ là 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 14)

Bài tập

Câu 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 1). Khi đó tọa độ của vectơ 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 2)là:

A. 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 2)(5; 6);

B.  15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 2)(-5; -6);

C. 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 2)(6; -5);

D. 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 2)(-5; 6).

Đáp án: D

Ta có 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 1). Khi đó toạ độ của 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 2) 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 2)(-5; 6).

Câu 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho B(1; 2) và C(3; -1). Độ dài 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 3) là:

A. 5;

B. 3;

C. 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 4);

D. 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 5).

Đáp án: C

Ta có 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 3) = (3 – 1; -1 – 2) = (2; -3).

⇒∣15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 3)∣= 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 6)

Câu 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(2;1), B(3;3). Tìm điểm M(x;y) để OABM là một hình bình hành.

A. M(1; 2);

B. M(-1; 2);

C.M(1; -2);

D. M(-1; -2)

Đáp án: A

Ta có hai vecto 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 7)(2;1), 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 8)(3;3) không cùng phương  (vì 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 9) ≠ 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 10)). Do đó các điểm O, A, B không cùng nằm trên một đường thẳng.

Suy ra các điểm O, A, B không thẳng hàng

Để OABM là hình bình hành khi và chỉ khi 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 7) = 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 11) 

Ta có: 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 7) (2;1), 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 11) (3−x;3−y) nên

15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 12)

Vậy điểm cần tìm là M(1;2).

Câu 4. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm M(1;3), N(4;2). Nhận xét nào sau đây đúng nhất về tam giác OMN.

A. Tam giác OMN là tam giác đều;

B. Tam giác OMN vuông cân tại M;

C. Tam giác OMN vuông cân tại N;

D. Tam giác OMN vuông cân tại O.

Đáp án: B

Ta có M(1;3) ⇒ 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 13)(1;3) ⇒ OM = 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 14).

Ta lại có N(4;2) ⇒ 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 15)(4;2) ⇒ ON = 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 16)

15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 17) = 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 15) - 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 13) = (−3;1) ⇒ MN = 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 18) 

Xét tam giác OMN, có: OM = MN = 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 19) nên tam giác OMN cân tại M.

Ta có: ON2 = (215 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 20))2 = 20, OM2 + MN2 = (15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 19))2 + (15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 19))2 = 20

⇒ ON2 = OM2 + MN2

Theo định lí Py – ta – go đảo suy ra tam giác OMN vuông tại O.

Do đó tam giác OMN vuông cân tại M.

Câu 5. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Cho tọa độ các điểm A(1;3), B(2;4), G(-3;2). Tọa độ điểm C là:

A. C(0; 3);

B. C(-6; -5);

C. C(-12; -1);

D. C(0; 9).

Đáp án: C

Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên ta có:

15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 21)

⇒ G(-12; -1).

Câu 6. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các vecto 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 22) (4;−1) và các điểm M(-3x; -1), N(0; -2 + y). Tìm điều kiện của x và y để 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 23) = 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 22).

A. x = 0, y = 0;

B. x = 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 24), y = 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 25);

C. x = 0, y = 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 25);

D. x = 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 25), y = 0.

Đáp án: D

Ta có: 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 26) = (0−(−3x);−2+y−(−1)) = (3x;−1+y)

Để 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 26) = 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 27)15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 28) 

Vậy x = 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 25), y = 0.

Câu 7. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(k−15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 29);5), B(-2; 12) và

C(15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 30);k−2). Giá trị dương của k thuộc khoảng nào dưới đây thì ba điểm A, B, C thẳng hàng.

A. (10; 12);

B. (-2; 0);

C. (14; 15);

D. (12; 14).

Đáp án:

Ta có: 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 31) = (15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 32)−(k−15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 33));k−2−5) = (1−k;k−7),

15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 34) = (15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 32)−(−2);k−2−12) = (15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 35);k−14)

Để ba điểm A, B, C thẳng hàng khi 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 31)15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 34) cùng phương

15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 36)

⇔ - 3k2 + 45k – 42 = 8k – 56

⇔ 3k2 – 37k – 14 = 0

⇔ k1 ≈ 12,7 hoặc k2 ≈ -0,37.

Ta thấy k1 là giá trị dương nằm trong khoảng (12; 14).

Câu 8. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các vecto 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 37) (2;3x−3) và 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 38) (−1;−2). Có bao nhiêu giá trị nguyên của x thỏa mãn ∣15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 37)∣ = ∣215 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 38)∣.

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Đáp án: A

Độ dài của vectơ 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 39).

Độ dài của vectơ 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 40).

Suy ra độ dài của vectơ 215 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 41).

Để ∣15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 37)∣ = 2∣15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 38)∣ thì 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 42)

⇔ 4 + (3x – 3)2 = 20

⇔ (3x – 3)2 = 16

15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 43)

Ta thấy các giá trị 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 44) hay -15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 45) đều không là các giá trị nguyên. Do đó không tồn tại giá trị nguyên nào của x thỏa mãn điều kiện đầu bài.

Câu 9. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm M(3; -1) và N(2; -5). Điểm nào sau đây thẳng hàng với M, N?

A. P(0; 13);

B. Q(1; -8);

C. H(2; 1);

D. K(3; 1).

Đáp án: B

Ta có 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 46) (−1;−4). Gọi tọa độ điểm cần tìm là F(x; y).

Khi đó 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 47)(x−3;y+1)

Để M, N, F thẳng hàng khi 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 47) cùng phương với 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 46) hay 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 48)

⇔ y + 1 = 4(x – 3)

⇔ y= 4x – 12 (1)

+) Xét tọa độ P có x = 0 và y = 13 thay vào (1) ta được 13 = 4.0 – 12 là mệnh đề sai. Do đó loại P.

+) Xét tọa độ Q có x = 1 và y = -9 thay vào (1) ta được -8 = 4.1 – 12 là mệnh đề đúng. Do đó Q thỏa mãn.

+) Xét tọa độ H có x = 2 và y = 1 thay vào (1) ta được 1 = 4.2 – 12 là mệnh đề sai. Do đó loại H.

+) Xét tọa độ K có x = 3 và y = 1 thay vào (1) ta được 1 = 4.3 – 12 là mệnh đề sai. Do đó loại H.

Vậy M, N, Q thẳng hàng.

Câu 10. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC. M, N, P lần lượt là trung điểm cách cạnh BC, CA, AB. Biết M(0; 1); N(-1; 5); P(2; -3). Tọa độ trọng tâm G tam giác ABC là:

A. G(13;1)G13;1;

B. G(1; 3);

C. G(2; -3);

D. G(1; 1).

Đáp án: A

15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 49)

Ta có 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 50) = 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 51) = (-1; 4)

Gọi tọa độ của điểm A là A(xA; yA). Khi đó 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 51) (xA−2;yA+3).

Ta có 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 50) = 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 51) (tính chất đường trung bình)

Suy ra 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 52) 

⇒ A(1; 1).

Gọi tọa độ điểm B, C lần lượt là B(xB; yB) và C(xC; yC).

Vì P là trung điểm của AB nên ta có: 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 53)

⇒ B(3; -7).

Vì N là trung điểm của AC nên ta có: 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 54)

⇒ C(-3; 9).

Khi đó tọa độ trọng tâm G là 

15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 55).

Câu 11. Trong các vectơ sau đây, có bao nhiêu cặp vectơ cùng phương?

15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 56)

A. Có 1 cặp;

B. Có 3 cặp;

C. Có 4 cặp;

D. Có 0 cặp.

Đáp án: A

+) Xét cặp vectơ 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 57) và 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 58) ta có: 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 59). Do đó cặp vectơ 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 57)15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 58) cùng phương.

Các cặp vectơ còn lại không cùng phương, thật vậy

+) Xét cặp vectơ 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 60)15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 57) ta có: 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 61). Do đó cặp vectơ 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 60)15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 57) không cùng phương.

Vì cặp vectơ 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 57)15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 58) cùng phương nên cặp vectơ 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 60)15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 58) không cùng phương.

+) Xét cặp vectơ 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 60) và 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 62) ta có: 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 63). Do đó cặp vectơ 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 60)15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 62) không cùng phương.

+) Xét cặp vectơ 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 62) 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 57) ta có: 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 64). Do đó cặp vectơ 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 62)15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 57) không cùng phương.

Vì cặp vectơ 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 57)15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 58) cùng phương nên cặp vectơ 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 57)15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 58) không cùng phương.

Vậy chỉ có duy nhất một cặp vectơ cùng phương

Câu 12. Sự chuyển động của một tàu thủy được thể hiện trên một mặt phẳng tọa độ như sau: Tàu khởi hành từ vị trí A(-3; 2) chuyển động thẳng đều với vận tốc (tính theo giờ) được biểu thị bởi vecto 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 65) = (2;5). Xác định vị trí của tàu (trên mặt phẳng tọa độ) tại thời điểm sau khi khởi hành 2 giờ.

A. (-1; 7);

B. (4; 10);

C. (1; 12);

D. Không xác định được vị trí của tàu.

Đáp án: C

Gọi A’(x’; y’) là vị trí tàu thủy đến sau khi khởi hành 2 giờ.

Khi đó, ta có:

15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 66)

Vậy sau khi khởi hành 2 giờ thì tàu thủy đến được vị trí A’(1; 12).

Câu 13. Cho hình vẽ sau:

15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 67)

Hãy biểu thị mỗi vecto 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 68) theo các vecto 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 69).

15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 70)

Đáp án: A

15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 71)

Xét hình bình hành OAMB, có:

15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 72) (quy tắc hình bình hành)

Xét hình bình hành OCND, có:

15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 73) (quy tắc hình bình hành) .

Câu 14. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho các điểm A(11; –2), B(4; 10); C(-2; 2); D(7; 6); Hỏi G(3; 6) là trọng tâm của tam giác nào trong các tam giác sau đây?

A. Tam giác ABD

B. Tam giác ABC

C. Tam giác ACD

D. Tam giác BCD

Đáp án: D

+) Trọng tâm tam giác ABD là: 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 74);

+) Trọng tâm tam giác ABC là: 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 75);

+) Trọng tâm tam giác ACD là 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 76);

+) Trọng tâm tam giác BCD là: 15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 77) = (3; 6).

Vậy G là trọng tâm tam giác BCD.

Câu 15. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(1;3), B(2;4), C(-3;2). Tìm điểm D(x; y) để O(0;0) là trọng tâm tam giác ABD. Tổng x + y bằng

A. 10;

B. -10;

C. 3;

D. -3.

Đáp án: B

Để O(0;0) là tọa độ trọng tâm tam giác ABD thì:

15 câu trắc nghiệm Vecto trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) (ảnh 79)

Suy ra D(-3;-7) thì O(0;0) là trọng tâm tam giác ABD.

Vậy tổng x + y = -3 + (-7) = -10.

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 9: Tích của một vecto với một số

Bài 11: Tích vô hướng của hai vecto

Bài tập cuối chương 4

Bài 12: Số gần đúng và sai số

Bài 13: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm

Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Lý thuyết Ôn tập chương 7 (Cánh Diều) Toán 7 Giang Tiêu đề (copy ở trên xuống) - Trọn bộ lý thuyết Toán 7 Cánh Diều hay, chi tiết giúp em học tốt Toán 7.
714 47 14
Lý thuyết Tính chất ba đường cao của tam giác (Cánh Diều) Toán 7 Giang Lý thuyết Tính chất ba đường cao của tam giác (Cánh Diều) Toán 7 - Trọn bộ lý thuyết Toán 7 Cánh Diều hay, chi tiết giúp em học tốt Toán 7.
604 12 6
Lý thuyết Tính chất ba đường trung trực của tam giác (Cánh Diều) Toán 7 Giang Lý thuyết Tính chất ba đường trung trực của tam giác (Cánh Diều) Toán 7 - Trọn bộ lý thuyết Toán 7 Cánh Diều hay, chi tiết giúp em học tốt Toán 7.
690 12 9
Lý thuyết Tính chất ba đường phân giác của tam giác (Cánh Diều) Toán 7 Giang Lý thuyết Tính chất ba đường phân giác của tam giác (Cánh Diều) Toán 7 - Trọn bộ lý thuyết Toán 7 Cánh Diều hay, chi tiết giúp em học tốt Toán 7.
672 13 8
Tải xuống