Cho hình vuông ABCD và M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC. Gọi O là giao điểm của CM và DN

224

Với giải Bài 9.53 trang 64 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 36: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Cho hình vuông ABCD và M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC. Gọi O là giao điểm của CM và DN

Bài 9.53 trang 64 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Cho hình vuông ABCD và M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC. Gọi O là giao điểm của CM và DN.

a) Chứng minh rằng CM ⊥ DN.

b) Biết AB = 4 cm, hãy tính diện tích tam giác ONC.

Lời giải:

Cho hình vuông ABCD và M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC

a) Vì ABCD là hình vuông nên AB = BC = CD = DA;

và DAB^=ABC^=BCD^=CDA^=90° .

Vì M là trung điểm của AB nên AM = MB = 12 AB.

Vì N là trung điểm của BC nên NB = NC = 12 BC.

Mà AB = BC nên AM = MB = NB = NC.

Xét tam giác CBM vuông ở B và tam giác DCN vuông ở C có:

MB = NC (cmt)

BC = CD (cmt)

Do đó, tam giác CBM và tam giác DCN bằng nhau (hai cạnh góc vuông).

Suy ra BMC^=DNC^ .

Mà BMC^+MCB^=90° nên DNC^+MCB^=90° .

Tam giác CON có:

ONC^+OCN^=90° (do DNC^+MCB^=90° ).

Nên NOC^=90° .

Do đó, CM vuông góc với DN tại O.

b) Ta có BC = CD = DA = AB = 4 cm; NC = 12 BC = 12 CD = 2 cm hay CD = 2NC.

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác CND vuông tại C ta có:

ND2 = NC2 + CD2 = NC2 + (2NC)2 = 5NC2.

Do đó, NC2ND2=15 . Suy ra NCND=15 .

Xét tam giác NOC vuông tại O và tam giác CND vuông tại C có:

ONC^ chung

Do đó, ∆ONC ᔕ ∆CND (góc nhọn).

Suy ra ONCN=OCCD=NCND=15 . Do đó, OC = 15 CD; ON = CN.

Vậy diện tích tam giác ONC là:

S=12OCON=12.15CD15CN=11042=0,8 (cm2).

Đánh giá

0

0 đánh giá