Toán 9 (Kết nối tri thức) Bài 1: Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

81

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải Toán 9 (Kết nối tri thức) Bài 1: Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SGK Toán 9 Bài 1 từ đó học tốt môn Toán 9.

Toán 9 (Kết nối tri thức) Bài 1: Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

HĐ1

Hoạt động 1 trang 6 Toán 9 Tập 1: Câu “Quýt, cam mười bảy quả tươi” có nghĩa là tổng số cam và số quýt là 17. Hãy viết hệ thức với hai biến x và y biểu thị giả thiết này.

Lời giải:

Hệ thức biểu thị: x+y=17.

LT1

Luyện tập 1 trang 6 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1: Hãy viết một phương trình bậc nhất hai ẩn và chỉ ra một nghiệm của nó.

Lời giải:

Ta có 2xy=5 là một phương trình bậc nhất hai ẩn.

 Cặp số (3;1) là một nghiệm của phương trình 2xy=5 vì 2.31=5. (luôn đúng).

LT2

Luyện tập 2 trang 8 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1: Viết nghiệm và biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau:

a) 2x3y=5;

b) 0x+y=3;

c) x+0y=2.

Lời giải:

a)     2x3y=5;

Ta có y=2x+53=2x3+53 nên mỗi cặp số (x;2x3+53) với xR tùy ý là một nghiệm của phương trình 2x3y=5.

Biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình 2x3y=5.

Cho x=0y=53A(0;53)

y=0x=52B(52;0)

Đường thẳng 2x3y=5 đi qua hai điểm A và B

Các nghiệm là tọa độ của một điểm thuộc đường thẳng 2x3y=5.

b)    0x+y=3;

Ta có 0x+y=3 rút gọn thành y=3 nên phương trình có nghiệm là (x;3) với xR tùy ý.

Biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình 0x+y=3

Cho x=0y=3A(0;3)

x=1y=3B(1;3)

Đường thẳng 0x+y=3 đi qua hai điểm A và B

Các nghiệm là tọa độ của một điểm thuộc đường thẳng 0x+y=3.

c)     x+0y=2.

Ta có x+0y=2 rút gọn thành x=2 nên phương trình có nghiệm là (2;y) với yR tùy ý.

Biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình x+0y=2

Cho y=0x=2A(2;0)

y=1x=2B(2;1)

Đường thẳng x+0y=2 đi qua hai điểm A và B

Các nghiệm là tọa độ của một điểm thuộc đường thẳng x+0y=2.

LT3

Luyện tập 3 trang 9 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1: Trong hai cặp số (0;2) và (2;1), cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình

{x2y=44x+3y=5?

Lời giải:

Thay (0;2) vào hệ đã cho ta có:

{02.(2)=44.0+3(2)=5 (vô lí)

Nên (0;2) không là nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Thay (2;1) vào hệ đã cho ta có:

{22.(1)=44.2+3(1)=5 (luôn đúng)

Nên (2;1) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.

VD

Vận dụng trang 9 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1: Xét bài toán cổ trong tình huống mở đầu. Gọi x là số cam, y là số quýt cần tính (x;yN), ta có hệ phương trình bậc nhất hai ẩn sau:

{x+y=1710x+3y=100

Trong hai cặp số (10;7) và (7;10), cặp số nào là nghiệm của hệ phương trỉnh trên? Từ đó cho biết phương án về số cam và số quýt thỏa mãn yêu cầu của bài toán cổ.

Lời giải:

 Thay (10;7) vào hệ đã cho ta có:

{10+7=1710.10+3.7=100 (vô lí)

Nên (10;7) không là nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Thay (7;10) vào hệ đã cho ta có:

{7+10=1710.7+3.10=100 (luôn đúng)

Nên (7;10) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Vậy số quả quýt là 7 quả, số quả cam là 10 quả.

Bài 1.1 trang 10 Toán 9 Tập 1: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn, vì sao?

a) 5x8y=0;

b) 4x+0y=2;

c) 0x+0y=1;

d) 0x3y=9.

Lời giải:

a)     Là phương trình bậc nhất vì phương trình có dạng ax+by=c và a=5;b=8 thỏa mãn điều kiện a0 hoặc b0.

b)    Là phương trình bậc nhất vì phương trình có dạng ax+by=c và a=4;b=0 thỏa mãn điều kiện a0 hoặc b0.

c)     Không là phương trình bậc nhất vì phương trình có hệ số a=0;b=0 không thỏa mãn điều kiện a0 hoặc b0.

d)    Là phương trình bậc nhất vì phương trình có dạng ax+by=c và a=0;b=3 thỏa mãn điều kiện a0 hoặc b0.

Bài 1.2 trang 10 Toán 9 Tập 1:

a) Tìm giá trị thích hợp thay cho dấu “?” trong bảng sau rồi cho biết 6 nghiệm của phương trình 2xy=1:

b) Viết nghiệm tổng quát của phương trình đã cho.

Lời giải:

a)      

Các cặp nghiệm của phương trình y=2x1 là: (1;3);(0,5;2);(0;1);(0,5;0);(1;1);(2;3).

b)    Ta có: 2xy=1y=2x1 nên cặp số (x;2x1) với xR tùy ý là nghiệm tổng quát của phương trình 2xy=1.

 

Lời giải:

a) 2xy=3

Ta có y=2x3 nên mỗi cặp số (x;2x3) với xR tùy ý là một nghiệm của phương trình 2xy=3.

Biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình 2xy=3

Cho x=0y=3A(0;3)

y=0x=32B(32;0)

Đường thẳng 2xy=3 đi qua hai điểm A và B

b) 0x+2y=4

Ta có 0x+2y=4y=2 nên mỗi cặp số (x;2) với xR tùy ý là một nghiệm của phương trình 0x+2y=4

Biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình 0x+2y=4

Cho x=0y=2A(0;2)

x=1y=2B(1;2)

Đường thẳng 0x+2y=4 đi qua hai điểm A và B

c) 3x+0y=5

Ta có 3x+0y=5x=53 nên mỗi cặp số (53;y) với yR tùy ý là một nghiệm của phương trình 3x+0y=5

Biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình 3x+0y=5

Cho y=1x=53A(53;1)

y=0x=53B(53;0)

Đường thẳng 3x+0y=5 đi qua hai điểm A và B

 

Bài 1.4 trang 10 Toán 9 Tập 1:

a) Hệ phương trình {2x=65x+4y=1 có là một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn không, vì sao?

b) Cặp số (3;4) có là một nghiệm của hệ phương trình đó hay không, vì sao?

Lời giải:

a) Hệ phương trình đã cho là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vì 2x=6 và 5x+4y=1 là hai phương trình bậc nhất 2 ẩn thỏa mãn điều kiện a0 hoặc b0.

b) Thay (3;4) vào hệ phương trình ta có {2.(3)=65.(3)+4.4=1 (luôn đúng)

Vậy (3;4) là nghiệm của hệ phương trình.

Bài 1.5 trang 10 Toán 9 Tập 1:

Cho các cặp số (2;1),(0;2),(1;0),(1,5;3),(4;3) và hai phương trình

5x+4y=8,(1)3x+5y=3.(2)

Trong các cặp số đã cho:

a)     Những cặp số nào là nghiệm của phương trình (1)?

b)    Cặp số nào là nghiệm của hệ hai phương trình gồm (1) và (2)?

c)     Vẽ hai đường thẳng 5x+4y=8  3x+5y=3 trên cùng một mặt phẳng tọa độ để minh họa kết luận ở câu b.

Lời giải:

a)     Thay (2;1) vào phương trình (1) ta có: 5.(2)+4.1=8 (vô lí)

Thay (0;2) vào phương trình (1) ta có: 5.0+4.2=8  (luôn đúng)

Thay (1;0) vào phương trình (1) ta có: 5.1.+4.0=8  (vô lí)

Thay (1,5;3) vào phương trình (1) ta có: 5.1,5+4.0=8  (vô lí)

Thay (4;3) vào phương trình (1) ta có: 5.4+4.(3)=8  (luôn đúng)

Vậy nghiệm của phương trình (1) là (0;2) và (4;3).

b)    Vì (2;1)(1;0) và (1,5;3) không là nghiệm của phương trình (1) nên cũng không là nghiệm của hệ phương trình gồm (1) và (2).

Thay (0;2) vào phương trình (2) ta có: 3.0+5.2=3 (vô lí).

Thay (4;3) vào phương trình (2) ta có: 3.4+5.(3)=3 (luôn đúng).

Vậy (4;3) là nghiệm của hệ phương trình gồm (1) và (2).

c)     Đường thẳng 5x+4y=8

Cho x=0y=2A(0;2)

y=0x=85B(85;0)

Đường thẳng 5x+4y=8 đi qua điểm A và B

Đường thẳng  3x+5y=3

Cho x=0y=35C(0;35)

y=0x=1D(1;0)

Đường thẳng  3x+5y=3 đi qua điểm C và D

Ta có điểm E(4;3) là giao điểm của đường thẳng 5x+4y=8 và đường thẳng 3x+5y=3 nên (4;3) là nghiệm của hệ phương trình gồm (1) và (2)

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
 
Đánh giá

0

0 đánh giá