Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

Bài 15 trang 23 Toán 9 Tập 1 | Chân trời sáng tạo Giải Toán lớp 9

49

Với giải Bài 15 trang 23 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài tập cuối chương 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Toán 9. Mời các bạn đócn xem:

Bài 15 trang 23 Toán 9 Tập 1 | Chân trời sáng tạo Giải Toán lớp 9

Bài 15 trang 23 Toán 9 Tập 1: Cân bằng phương trình hoá học sau bằng phương pháp đại số.

a) Fe + Cl2  FeCl3

b) SO2 + O2 V2O5to  SO3

c) Al + O2  Al2O3

Lời giải:

a) Gọi x và y lần lượt là hệ số của Fe và Cl2 thoả mãn cân bằng phương trình hoá học

xFe + yCl2  FeCl3

Cân bằng số nguyên tử Fe, số nguyên tử Cl ở 2 vế, ta có hệ phương trình:

{x=12y=3

Giải hệ phương trình, ta được: {y=32x=1

Đưa các hệ số tìm được vào phương trình hoá học, ta có

Fe + 32Cl2  FeCl3

Do các hệ số của phương trình hoá học phải là các số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hoá học với 2, ta được

2Fe + 3Cl2  2FeCl3

b) Gọi x và y lần lượt là hệ số của S và O2 thoả mãn cân bằng phương trình hoá học

xSO2 + yO2 V2O5to SO3

Cân bằng số nguyên tử S, số nguyên tử O ở 2 vế, ta có hệ phương trình:

{x=12x+2y=3

Giải hệ phương trình, ta được: {y=12x=1

Đưa các hệ số tìm được vào phương trình hoá học, ta có

SO2 + 12O2 V2O5to SO3

Do các hệ số của phương trình hoá học phải là các số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hoá học với 2, ta được

2SO2 + O2 V2O5to 2SO3

c) Gọi x và y lần lượt là hệ số của Al và O2 thoả mãn cân bằng phương trình hoá học

xAl + yO2  Al2O3

Cân bằng số nguyên tử Al, số nguyên tử O ở 2 vế, ta có hệ phương trình:

{x=22y=3

Giải hệ phương trình, ta được: {y=32x=2

Đưa các hệ số tìm được vào phương trình hoá học, ta có

2Al + 32O2  Al2O3

Do các hệ số của phương trình hoá học phải là các số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hoá học với 2, ta được

4Al + 3O2  2Al2O3

Đánh giá

0

0 đánh giá