Cho hai vectơ a = ( 1 ; 2 ), b = ( 3 ; 0 )

370

Với Giải SBT Toán 10 Tập 2 trong Bài 1: Toạ độ của vectơ Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10.

Cho hai vectơ a = ( 1 ; 2 ), b = ( 3 ; 0 )

Bài 1 trang 58 SBT Toán 10: Cho hai vectơ a=(1;2),b=(3;0)

a) Tìm tọa độ của vectơ 2a+3b

b) Tính các tính vô hướng a.b,(3a).(2b)

Phương pháp giải:

Cho hai vectơ a=(a1,a2),b=(b1,b2), ta có:

a±b=(a1±b1,a2±b2)

ka=(ka1,ka2)

a.b=a1b1+a2b2

Lời giải:

a) 2a=2(1;2)=(2;4),3b=3(3;0)=(9;0)

2a+3b=(11;4)

b) a.b=1.3+2.0=3

3a=(3;6),2b=(6;0)(3a).(2b)=3.6+6.0=18

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 58 SBT Toán 10: Cho ba vectơ . Tìm tọa độ của các vectơ

Bài 3 trang 59 SBT Toán 10: Cho tam giác MNP có tọa độ của các đỉnh là

Bài 4 trang 59 SBT Toán 10: Cho tam giác ABC có tọa độ các đỉnh là

Bài 5 trang 59 SBT Toán 10: Cho năm điểm . Trong các điểm đã cho, hãy tìm điểm

Bài 6 trang 59 SBT Toán 10: Cho điểm . Tìm tọa độ

Bài 7 trang 58 SBT Toán 10: Cho ba điểm

Bài 8 trang 59 SBT Toán 10: Cho tam giác ABC có tọa độ các đỉnh

Bài 9 trang 59 SBT Toán 10: Cho bốn điểm . Chứng minh rằng tứ giác MNPQ là hình vuông

Bài 10 trang 60 SBT Toán 10: Tính góc giữa hai vectơ  và  trong các trường hợp sau

Bài 11 trang 60 SBT Toán 10: Cho điểm . Gọi B là điểm đối xứng với điểm A qua gốc tọa độ O

Bài 12 trang 60 SBT Toán 10: Cho vectơ . Hãy tìm tọa độ một vectơ đơn vị 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá