SBT Toán 10 Kết nối tri thức trang 14 Bài 16: Hàm số bậc hai

195

Với giải Câu hỏi trang 14 SBT Toán 10 Tập 2 Kết nối tri thức trong Bài 16:Hàm số bậc hai giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

SBT Toán 10 Kết nối tri thức trang 14 Bài 16: Hàm số bậc hai

Bài 6.12 trang 14 sách bài tập Toán 10Với mỗi hàm số bậc hai cho dưới đây:

y=f(x)=x2x+1

y= g(x) =x2 - 8x + 8

Hãy thực hiện các yêu cầu sau:

a) Viết lại hàm số bậc hai dưới dạng y = a(x−h)2+k

b) Tìm giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của hàm số

c) Vẽ đồ thị của hàm số

 Lời giải:

a) Ta có:

y=f(x)=x2x+1f(x)=(x2+x+14)+54f(x)=(x+12)2+54

y=g(x)=x28x+8g(x)=x28x+168g(x)=(x4)28

b) Ta có:

f(x)=(x+12)2+5454  GTLN của f(x) là 54 đạt được khi x=12

g(x)=(x4)288 GTNN của g(x) là -8 đạt được khi x = 4

c)

- Đồ thị hàm số y=x2x+1 là đường parabol có a = -1 < 0 nên có bề lõm quay xuống dưới.

Đỉnh I(12;54), trục đối xứng x = 12. Giao điểm của parabol với trục Oy là điểm (0 ; 1) và cắt trục Ox tại 2 điểm có hoành độ x=152 và x=1+52 

- Đồ thị hàm số y=x28x+8 là đường parabol có a = 1 > 0 nên có bề lõm quay lên trên

Đỉnh I(4;8), trục đối xứng x = 4. Giao điểm của parabol với trục Oy là điểm (0 ; 8) và cắt trục Ox tại 2 điểm có hoành độ x=422 và x=4+22

Bài 6.13 trang 14 sách bài tập Toán 10Tìm tập xác định và tập giá trị của các hàm số bậc hai sau:

a) f(x) = −x2+4x−3

b) f(x)=x2−7x+12

Lời giải:

a) Hàm số f(x)=x2+4x3 có tập xác định là D = R

Do a = -1 < 0, ∆ = 4 nên hàm số f(x)=x2+4x3 có tập giá trị là (;1]

b) Hàm số f(x)=x27x+12 có tập xác định là D = R

Do a = 1 > 0, ∆ = 1 nên hàm số f(x)=x27x+12có tập giá trị là [14;+)

Bài 6.14 trang 14 sách bài tập Toán 10Tìm parabol y=ax+ bx  + 2, biết rằng parabol đó

a) Đi qua hai điểm M(1;5) và N(−2;8)

b) Đi qua điểm A(3;−4) và có trục đối xứng x=−32

c) Có đỉnh I(2;−2)

Lời giải:

a) Thay tọa độ điểm M(1;5) và N(2;8) vào hàm số ta có hệ PT:

{5=a+b+28=4a2b+2{a+b=34a2b=6{a=2b=1

Vậy hàm số có dạng y=2x2+x+2

b) Thay tọa độ điểm A(3;4) ta có PT: 9a+3b+2=43a+b=2

Parabol có trục đối xứng x=32  b2a=323ab=0

Khi đó ta có hệ PT: {3a+b=23ab=0{a=13b=1

Vậy hàm số có dạng y=13x2x+2

c) Parabol có đỉnh I(2;2) b2a=24a+b=0

Thay tọa độ đỉnh I(2;2) vào hàm số ta có PT: 4a+2b+2=22a+b=2

Khi đó ta có hệ PT: {4a+b=02a+b=2{a=1b=4

Vậy hàm số có dạng: y=x24x+2

Bài 6.15 trang 14 sách bài tập Toán 10: Tìm phương trình của parabol có đỉnh I(-1;2)và đi qua điểm A(1;6)

Lời giải:

Gọi parabol cần tìm có dạng là y=ax2+bx+c(a0)

Thay tọa độ điểm A(1;6) và đỉnh I(1;2) vào hàm số ta có các PT: a+b+c=6 và ab+c=2

Parabol có đỉnh I(1;2) b2a=12ab=0

Khi đó ta có hệ PT: {a+b+c=6ab+c=22ab=0{a=1b=2c=3

Vậy parabol đó là y=x2+2x+3

Bài 6.16 trang 14 sách bài tập Toán 10Xác định dấu của các hệ số abc và dấu của biệt thức Δ=b24ac của hàm số bậc hai y=ax2+bx+c, biết đồ thị của nó có dạng như Hình 6.16.

Lời giải:

- Do parabol có bề lõm quay lên trên nên a > 0

- ĐTHS cắt trục tung tại điểm có tung độ dương nên c > 0

- Đỉnh parabol có hoành độ dương, tung độ âm nên ta có {b2a>0Δ4a<0{b<0Δ>0 (do a > 0)

Vậy a > 0, b < 0, c > 0, ∆ > 0.

Bài 6.17 trang 14 sách bài tập Toán 10Bác Hùng dùng 200 m hàng rào dây thép gai để rào miếng đất đủ rộng thành một mảnh vườn hình chữ nhật.

a) Tìm công thức tính diện tích S(x) của mảnh vườn hình chữ nhật rào được theo chiều rộng x (m) của mảnh vườn đó

b) Tìm kích thước của mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích lớn nhất có thể rào được.

Lời giải:

a) Theo giả thiết, chu vi mảnh đất hình chữ nhật là 200 m   Nửa chu vi hình chữ nhật là 100 m

Gọi x (m) (0 < x < 100) là chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật

 Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là 100 – x (m)

Khi đó diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: S(x)=x(100x)S(x)=x2+100x (m2)

b) Ta có:S(x)=x2+100x=(x2100x+2500)+2500=(x50)2+25002500

 S(x) đạt GTLN là 2 500 khi x = 50

Vậy với kích thước hình chữ nhật là 50 x 50 (m) (rào mảnh vườn thành hình vuông) thì diện tích mảnh vườn lớn nhất.

Đánh giá

0

0 đánh giá