Cho tam giác ABC có  Tính

620

Với giải Bài 4 trang 77 Toán 10 Tập 1 Cánh Diều chi tiết trong Bài 2: Giải tam giác - Toán 10 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:

 Cho tam giác ABC có  Tính

Bài 4 trang 77 Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có A B equals 12 comma A C equals 15 comma B C equals 20. Tính:

a) Số đo các góc A, B, C.

b) Diện tích tam giác ABC.

Phương pháp giải:

a)

Bước 1: Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC, suy công thức tính cos invisible function application A comma cos invisible function application B theo a, b, c.

Bước 2: Tìm góc A, B. Từ đó suy ra góc C.

b) Tính diện tích tam giác ABC bằng một trong 4 công thức sau:

+) S equals 1 half. b c. sin invisible function application A equals 1 half. a c. sin invisible function application B equals 1 half. a b. sin invisible function application C

+) S equals square root of p not stretchy left parenthesis p minus a not stretchy right parenthesis not stretchy left parenthesis p minus b not stretchy right parenthesis not stretchy left parenthesis p minus c not stretchy right parenthesis end root

Lời giải:

a) Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC, ta có:

 Error converting from MathML to accessible text.

Thay Error converting from MathML to accessible text.

Error converting from MathML to accessible text.

Error converting from MathML to accessible text.

not stretchy rightwards double arrow C with hat on top equals 180 to the power of o minus left parenthesis 94 comma 9 to the power of o plus 48 comma 3 to the power of o right parenthesis equals 36 comma 8 to the power of o

b)

Diện tích tam giác ABC là: S equals 1 half. b c. sin invisible function application A equals 1 half.15.12. sin invisible function application 94 comma 9 to the power of o almost equal to 89 comma 7.

Xem thêm các bài giải Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Câu hỏi khởi động trang 72 Toán 10 Tập 1: Từ xa xưa, con người đã cần đo đạc các khoảng cách mà không thể trực tiếp đo được. Chẳng hạn, để đo khoảng cách từ vị trí A trên bờ biển tới một hòn đảo (hay con tàu,...) trên biển, người xưa đã tìm ra một cách đo khoảng cách đó như sau: 

Hoạt động 1 trang 72 Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có . Viết công thức tính BC theo 

Hoạt động 2 trang 72 Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có . Viết công thức tính cos A.

Hoạt động 3 trang 73 Toán 10 Tập 1: Viết công thức định lí sin cho tam giác ABC.

Hoạt động 4 trang 73 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = c, AC = b, BC = a. Kẻ đường cao BH.

Luyện tập – vận dụng 1 trang 74 Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 12; . Tính diện tích của tam giác ABC.

Hoạt động 5 trang 74 Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB =c và diện tích là S. (Hình 24).

Luyện tập – vận dụng 2 trang 76 SGK Toán 10 Tập 1: Từ trên nóc của một tòa nhà cao 18,5 m, bạn Nam quan sát một cái cây cách tòa nhà 30 m và dùng giác kế đo được góc lệch giữa phương quan sát gốc cây và phương nằm ngang là , góc lệch giữa phương quan sát ngọn cây và phương nằm ngang là . Biết chiều cao của chân giác kế là 1,5 m. Chiều cao của cái cây là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Bài 1 trang 77 Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có  Tính:

Bài 2 trang 77 Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có  Tính độ dài cạnh AC.

Bài 3 trang 77 Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có  Tính:

Bài 5 trang 77 Toán 10 Tập 1: Tính độ dài cạnh AB trong mỗi trường hợp sau:

Bài 6 trang 77 Toán 10 Tập 1Để tính khoảng cách giữa hai địa điểm A và B mà ta không thể đi trực tiếp từ A đến B (hai địa điểm nằm ở hai bên bờ một hồ nước, một đầm lầy, …), người ta tiến hành như sau: Chọn một địa điểm C sao cho ta đo được các khoảng cách AC, CB và góc ACB. Sau khi đo, ta nhận được: AC = 1 km, CB = 800 m và  (Hình 31). Tính khoảng cách AB (làm tròn kết quả đến hàng phần mười đơn vị mét).

Bài 7 trang 77 Toán 10 Tập 1: Một người đi dọc bờ biển từ vị trí A đến vị trí B và quan sát một ngọn hải đăng. Góc nghiêng của phương quan sát từ các vị trí A, B tới ngọn hải đăng với đường đi của người quan sát là  và . Biết khoảng cách giữa hai vị trí A, B là 30 m (Hình 32). Ngọn hải đăng cách bờ biển bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?




Đánh giá

0

0 đánh giá