Giải Toán 11 trang 33 Tập 1 (Cánh Diều)

239

Với giải SGK Toán 11 Cánh Diều trang 33 chi tiết trong Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 11 trang 33 Tập 1 (Cánh Diều)

Hoạt động 2 trang 33 Toán 11 Tập 1: Khẳng định 3x ‒ 6 = 0  3x = 6 đúng hay sai?

Lời giải:

Phương trình 3x ‒ 6 = 0 có tập nghiệm S1 = {2}.

Phương trình 3x = 6 có tập nghiệm S2 = {2}.

Vì S1 = S2 nên hai phương trình 3x ‒ 6 = 0 và 3x = 6 tương đương

Khi đó ta viết 3x ‒ 6 = 0  3x = 6.

Vậy khẳng định 3x ‒ 6 = 0  3x = 6 là khẳng định đúng.

Luyện tập 2 trang 33 Toán 11 Tập 1: Giải phương trình: (x – 1)2 = 5x – 11.

Lời giải:

Ta có: (x – 1)2 = 5x – 11.

 x2 – 2x + 1 – (5x – 11) = 0

 x2 – 2x + 1 – 5x + 11 = 0

 x2 – 7x + 12 = 0

 x = 3 hoặc x = 4.

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {3; 4}.

II. Phương trình sinx = m

Hoạt động 3 trang 33 Toán 11 Tập 1a) Đường thẳng d: y = 12 cắt đồ thị hàm số y = sinx, x  [‒π; π] tại hai giao điểm A0, B (Hình 33). Tìm hoành độ của hai giao điểm A0, B.Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản (ảnh 5)

b) Đường thẳng d: y = 12 cắt đồ thị hàm số y = sinx, x  [π; 3π] tại hai giao điểm A1, B (Hình 33). Tìm hoành độ của hai giao điểm A1, B.

Lời giải:

a) Với x  [‒π; π] ta thấy sin x = 12 tại x = π6 và x = 5π6.

Do đó đường thẳng d: y = 12 cắt đồ thị hàm số y = sinx, x  [‒π; π] tại hai giao điểm A0, B có hoành độ lần lượt là xA0=π6 và xB0=5π6.

b) Với x  [π; 3π] ta thấy sin x = 12 tại x = 13π6 và x = 17π6.

Do đó đường thẳng d: y = 12 cắt đồ thị hàm số y = sinx, x  [π; 3π] tại hai giao điểm A1, B có hoành độ lần lượt là xA1=13π6 và xB1=17π6.

Đánh giá

0

0 đánh giá