Giải Toán 11 trang 35 Tập 1 (Cánh Diều)

437

Với giải SGK Toán 11 Cánh Diều trang 35 chi tiết trong Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 11 trang 35 Tập 1 (Cánh Diều)

Luyện tập 3 trang 34 Toán 11 Tập 1a) Giải phương trình: sin x = fraction numerator square root of 3 over denominator 2 end fraction;

b) Tìm góc lượng giác x sao cho sinx = sin55°.

Lời giải:

a) Do sin x = fraction numerator square root of 3 over denominator 2 end fraction nên sin x = sinpi over 3

Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản (ảnh 6)

Vậy phương trình sin x = fraction numerator square root of 3 over denominator 2 end fraction có các nghiệm là x = pi over 3+k2pi và x = fraction numerator 2 pi over denominator 3 end fraction+k2pi với k  ℤ.

b) sinx = sin55°

Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản (ảnh 7)

Vậy các góc lượng giác thỏa mãn sinx = sin55° là x = 55° + k360° và x = 125° + k360° với k  ℤ.

Luyện tập 4 trang 35 Toán 11 Tập 1: Giải phương trình sin2x = sinopen parentheses x plus pi over 4 close parentheses.

Lời giải:

Ta có:

sin2x = sinopen parentheses x plus pi over 4 close parentheses

Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản (ảnh 8)

Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x = pi over 4+k2pi và x = pi over 4+kfraction numerator 2 pi over denominator 3 end fraction với k  ℤ.

III. Phương trình cosx = m

Hoạt động 4 trang 35 Toán 11 Tập 1a) Đường thẳng d: y = 1 half cắt đồ thị hàm số y = cosx, x  [‒π; π] tại hai giao điểm C0, D (Hình 34). Tìm hoành độ của hai giao điểm C0, D.

Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản (ảnh 9)

b) Đường thẳng d: y = 1 half cắt đồ thị hàm số y = cosx, x  [π; 3π] tại hai giao điểm C1, D (Hình 34). Tìm hoành độ của hai giao điểm C1, D.

Lời giải:

a) Với x  [‒π; π] ta thấy cosx = 1 half tại x = -pi over 3 và x = pi over 3.

Do đó đường thẳng d: y = 1 half cắt đồ thị hàm số y = cosx, x  [‒π; π] tại hai giao điểm C0, D có hoành độ lần lượt là x subscript C subscript 0 end subscript equals negative pi over 3 và x subscript D subscript 0 end subscript equals pi over 3.

b) Với x  [π; 3π] ta thấy cosx = 1 half tại x = fraction numerator 5 pi over denominator 3 end fraction và x = fraction numerator 7 pi over denominator 3 end fraction.

Do đó đường thẳng d: y = 1 half cắt đồ thị hàm số y = cosx, x  [π; 3π] tại hai giao điểm C1, D có hoành độ lần lượt là x subscript C subscript 1 end subscript equals fraction numerator 5 pi over denominator 3 end fraction và x subscript D subscript 1 end subscript equals fraction numerator 7 pi over denominator 3 end fraction.

Luyện tập 5 trang 36 Toán 11 Tập 1a) Giải phương trình: cosx = -1 half.

b) Tìm góc lượng giác x sao cho cosx = cos(‒87°).

Lời giải:

a) Do cosx = -1 half nên cosx = cosfraction numerator 2 pi over denominator 3 end fraction

Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản (ảnh 10)

Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x = fraction numerator 2 pi over denominator 3 end fraction+k2pi và x = -fraction numerator 2 pi over denominator 3 end fraction+k2pi với k  ℤ.

b) cosx = cos(‒87°)

left right double arrow cosx = cos87°

Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản (ảnh 11)

Vậy các góc lượng giác x cần tìm là x = 87° + k360° và x = ‒87° + k360° với k  ℤ.

Đánh giá

0

0 đánh giá