Giải Toán 11 trang 37 Tập 1 (Cánh Diều)

319

Với giải SGK Toán 11 Cánh Diều trang 37 chi tiết trong Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 11 trang 37 Tập 1 (Cánh Diều)

Luyện tập 6 trang 37 Toán 11 Tập 1: Giải phương trình được nêu trong bài toán mở đầu.

Lời giải:

• Ta có:

550 + 450cosπ50t = 1 000

450cosπ50t = 450

 cosπ50t = 1

 π50t = k2π (kZ, t0)

 t = k2π.50π = 100k (kZ, t0).

Vậy phương trình này có các nghiệm là t = 100k với k  ℤ, t ≥ 0.

• Ta có:

550 + 450cosπ50t = 250

450cosπ50t = -300

 cosπ50t = -23

Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản (ảnh 12)

(Dùng máy tính cầm tay (chuyển về chế độ “radian”) bấm liên tiếp Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản (ảnh 13) ta được kết quả gần đúng là 2,3)

Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản (ảnh 14)

Vậy phương trình có các nghiệm là t115π+100k và t-115π+100k với k  ℤ, t ≥ 0.

• Ta có:

550 + 450cosπ50t = 100

450cosπ50t = -450

 cosπ50t = -1

 π50t = π + k2π (kZ, t0)

 t = 50 + 100k (kZ, t0).

Vậy phương trình có các nghiệm là t = 50 + 100k với k  ℤ, t ≥ 0.

IV. Phương trình tanx = m

Hoạt động 5 trang 37 Toán 11 Tập 1: Quan sát các giao điểm của đồ thị hàm số y = tanx và đường thẳng y = 1 (Hình 35).

Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản (ảnh 15)

a) Từ hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = tanx và đường thẳng y = 1 trên khoảng π2;π2, hãy xác định tất cả các hoành độ giao điểm của hai đồ thị đó.

b) Có nhận xét gì về nghiệm của phương trình tanx = 1?

Lời giải:

a) Với xπ2;π2 ta thấy tanx = 1 tại x=π4.

Do đó đường thẳng y = 1 cắt đồ thị hàm số y = tanx trên khoảng π2;π2 tại điểm có hoành độ là π4.

Do hàm số y = tanx tuần hoàn với chu kì là π nên đường thẳng y = 1 cắt đồ thị hàm số y = tanx tại các điểm có hoành độ là x = π4+kπ (kZ).

b) Phương trình tanx = 1 có các nghiệm là x = π4+kπ (kZ).

Luyện tập 7 trang 37 Toán 11 Tập 1a) Giải phương trình: tanx = 1.

b) Tìm góc lượng giác x sao cho tanx = tan67°.

Lời giải:

a) Do tanx = 1 nên tanx = tanπ4 x = π4 (kZ).

Vậy phương trình tanx = 1 có các nghiệm là x=π4 với k  ℤ.

b) tanx = tan67°  x = 67° + k180° (k  ℤ).

Vậy các góc lượng giác x cần tìm là x = 67° + k180° với k  ℤ.

V. Phương trình cotx = m

Hoạt động 6 trang 38 Toán 11 Tập 1: Quan sát các giao điểm của đồ thị hàm số y = cotx và đường thẳng y = ‒1 (Hình 36).

Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản (ảnh 16)

a) Từ hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = cotx và đường thẳng y = ‒1 trên khoảng (0; π), hãy xác định tất cả các hoành độ giao điểm của hai đồ thị đó.

b) Có nhận xét gì về nghiệm của phương trình cotx = ‒1?

Lời giải:

a) Với x  (0; π), ta thấy cotx = ‒1 tại x=3π4.

Do đó đường thẳng y = ‒1 cắt đồ thị hàm số y = cotx trên khoảng (0; π) tại điểm có hoành độ là 3π4.

Do hàm số y = cotx tuần hoàn với chu kì là π nên đường thẳng y = ‒1 cắt đồ thị hàm số y = cotx tại các điểm có hoành độ là x=3π4+kπ (kZ).

b) Phương trình cotx = ‒1 có các nghiệm là x=-3π4+kπ.

Đánh giá

0

0 đánh giá