Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 9 Bài 1: Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Căn bậc hai lớp 9.
Giải bài tập Toán 9 Bài 1: Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
Trả lời câu hỏi giữa bài:
Trả lời câu hỏi 1 trang 29 Toán 9 Tập 2: Điền vào những ô trống các giá trị tương ứng của y trong hai bảng sau:
x
|
-3
|
-2
|
-1
|
0
|
1
|
2
|
3
|
y = 2x2
|
|
|
|
|
|
8
|
|
x
|
-3
|
-2
|
-1
|
0
|
1
|
2
|
3
|
y = -2x2
|
|
|
|
|
|
-8
|
|
Phương pháp giải:
Thay từng giá trị củavào mỗi hàm số và để tính giá trị của rồi điền vào ô trống.
Lời giải:
x
|
-3
|
-2
|
-1
|
0
|
1
|
2
|
3
|
y = 2x2
|
18
|
8
|
2
|
0
|
2
|
8
|
18
|
x
|
-3
|
-2
|
-1
|
0
|
1
|
2
|
3
|
y = -2x2
|
-18
|
-8
|
-2
|
0
|
-2
|
-8
|
-18
|
Trả lời câu hỏi 2 trang 29 Toán 9 Tập 2: Đối với hàm số , nhờ các bảng giá trị vừa tính được, hãy cho biết
- Khi tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị tương ứng của tăng hay giảm?
- Khi tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương ứng của tăng hay giảm?
Nhận xét tương tự với hàm số
Phương pháp giải:
Quan sát bảng các giá trị của các hàm số rồi đưa ra nhận xét
Lời giải:
Từ bảng các giá trị của hàm số ta thấy
- Khi tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị tương ứng của giảm.
- Khi tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương ứng của tăng.
Từ bảng các giá trị của hàm số ta thấy
- Khi tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị tương ứng của tăng.
- Khi tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương ứng của giảm.
Trả lời câu hỏi 3 trang 30 Toán 9 Tập 2: Đối với hàm số , khi x 0 giá trị của dương hay âm ? Khi thì sao ?
Cũng câu hỏi tương tự với hàm số
Phương pháp giải:
Quan sát bảng giá trị hàm số y=2x^2;y=-2x^2 rồi đưa ra nhận xét.
Lời giải:
Đối với hàm số , khi giá trị của luôn dương
Khi thì giá trị của
Đối với hàm số , khi giá trị của luôn âm.
Khi thì giá trị của
Trả lời câu hỏi 4 trang 30 Toán 9 Tập 2: Cho hai hàm số và
Tính các giá trị tương ứng của rồi điền vào ô trống tương ứng ở hai bảng sau; kiểm nghiệm lại nhận xét nói trên:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương pháp giải:
Thay từng giá trị của vào mỗi hàm số để tính giá trị tương ứng của .
Lời giải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các nhận xét ở câu hỏi 3 trang 30 vẫn đúng với hai hàm số:
và
+) Đối với hàm số :
Khi giá trị của luôn dương
Khi thì giá trị của
+) Đối với hàm số
Khi giá trị của luôn âm.
Khi thì giá trị của
Bài tập trang 30-31 SGK Toán 9
Bài 1 trang 30 sgk Toán 9 tập 2: Diện tích của hình tròn được tính bởi công thức , trong đó là bán kính của hình tròn.
a) Dùng máy tính bỏ túi, tính các giá trị của rồi điền vào các ô trống trong bảng sau (, làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).
b) Nếu bán kính tăng gấp lần thì diện tích tăng hay giảm bao nhiêu lần ?
c) Tính bán kính của hình tròn, làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, nếu biết diện tích của nó bằng
(cm)
|
|
|
|
|
(cm2)
|
|
|
|
|
Phương pháp giải:
a) Thay giá trị của vào công thức với để tính
b) Dựa theo giả thiết ta tìm được bán kính mới từ đó suy ra diện tích mới và so sánh với diện tích ban đầu
c) Áp dụng công thức: . Biết và thay vào tính được .
Lời giải:
a) Dùng máy tính bỏ túi, tính các giá trị của như sau:
Vì nên
+) Với thì
+) Với thì
+) Với thì
+) Với thì
Ta được bảng sau:
(cm)
|
|
|
|
|
(cm2)
|
|
|
|
|
b) Vì bán kính tăng gấp lần nên ta có bán kính mới sau khi tăng là: .
Khi đó, diện tích hình tròn là:
Mà nên
Vậy nếu bán kính tăng gấp lần thì diện tích tăng lần.
c) Biết và
Ta có:
.
Vậy
Bài 2 trang 31 sgk Toán 9 tập 2: Một vật rơi ở độ cao so với mặt đất là . Quãng đường chuyển động (mét) của vật rơi phụ thuộc vào thời gian (giây) bởi công thức:
a) Sau giây, vật này cách mặt đất bao nhiêu mét ? Tương tự, sau giây ?
b) Hỏi sau bao lâu vật này tiếp đất ?
Phương pháp giải:
a) Để tính ta thay vào .
b)Thay vào công thức tính được .
Lời giải:
a) Quãng đường chuyển động của vật sau giây là:
Khi đó vật cách mặt đất là:
Quãng đường chuyển động của vật sau giây là:
Khi đó vật cách mặt đất là
b) Khi vật tới mặt đất, quãng đường chuyển động của nó là m. Khi đó ta có:
Vì thời gian không thể âm nên (giây)
Vậy sau giây thì vật tiếp đất.
Bài 3 trang 31 sgk Toán 9 tập 2: Lực của gió khi thổi vuông góc vào cánh buồm tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc của gió, tức là ( là hằng số). Biết rằng khi vận tốc gió bằng thì lực tác động lên cánh buồm của một con thuyền bằng (Niu –tơn)
a) Tính hằng số .
b) Hỏi khi thì lực bằng bao nhiêu ? Cùng câu hỏi này khi ?
c) Biết rằng cánh buồm chỉ có thể chịu được một áp lực tối đa là , hỏi con thuyền có thể đi được trong gió bão với vận tốc gió hay không ?
Phương pháp giải:
a) Áp dụng công thức: . Biết tính được .
b) Áp dụng công thức: . Biết tính được .
c) Áp dụng công thức:. Biết tối đa và biết , tính được tối đa.
Đổi vận tốc về cùng đơn vị là m/s. Rồi so sánh vận tốc tối đa có thể đi được và vận tốc của gió.
Lời giải:
a) Theo đề bài, ta có: thì
Thay vào công thức , ta được:
Vậy ta có: .
b) Từ câu , ta có: .
+) Khi m/s thì (N)
+) Khi m/s thì (N)
c) Ta có: km m; h s.
Suy ra km/h m/s
+) Thay vào công thức , ta được:
(m/s).
Nên vận tốc tối đa thuyền có thể đi là m/s m/s. Do đó thuyền không thể đi được trong gió bão với vận tốc km/h.
Lý thuyết Bài 1: Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
1. Lý thuyết hàm số )
Tập xác định của hàm số
Hàm số xác định với mọi giá trị của nên tập xác định
Sự đồng biến và nghịch biến của hàm số
+) Nếu thì hàm số nghịch biến khi và đồng biến khi .
+) Nếu thì hàm số đồng biến khi và nghịch biến khi .
+) Nếu thì với mọi ;
khi và giá trị nhỏ nhất của hàm số là
+) Nếu thì với mọi ;
khi và giá trị lớn nhất của hàm số là .
Đồ thị hàm số
Đồ thị của hàm số là một đường cong đi qua gốc tọa độ và nhận trục làm trục đối xứng.
Đường cong đó là một parabol với đỉnh .
- Nếu thì đồ thị nằm phía trên trục hoành, là điểm thấp nhất của đồ thị.
- Nếu thì đồ thị nằm phía dưới trục hoành, là điểm cao nhất của đồ thị.
2. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Tính giá trị của hàm số tại một điểm cho trước
Phương pháp:
Giá trị của hàm số tại điểm là .
Dạng 2: Bài toán liên quan đến tính đồng biến và nghịch biến của hàm số
Phương pháp:
Xét hàm số Ta có:
- Nếu thì hàm số nghịch biến khi và đồng biến khi .
- Nếu thì hàm số đồng biến khi và nghịch biến khi .
Dạng 3: Các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số
Phương pháp:
Để vẽ đồ thị hàm số ta thực hiện các bước sau
Bước 1: Lập bảng giá trị đặc biệt tương ứng giữa và của hàm số .
Thông thường ta sẽ lấy ít nhất 5 giá trị của là rồi tính lần lượt từng giá trị của tương ứng. Tuy nhiên ta cần linh hoạt trong cách lấy để thu được kết quả dễ xác định nhất.
Bước 2: Biểu diễn các điểm đặc biệt trên mặt phẳng tọa độ và vẽ đồ thị dạng parabol của hàm số đi qua các điểm đặc biệt đó.
Dạng 4: Tọa độ giao điểm của parabol và đường thẳng
Phương pháp:
Cho parabol và đường thẳng . Để tìm tọa độ giao điểm (nếu có) của và , ta làm như sau:
Bước 1. Xét phương trình hoành độ giao điểm của và : (*)
Bước 2. Giải phương trình (*) ta tìm được nghiệm (nếu có). Từ đó ta tìm được tọa độ giao điểm của và .
Số nghiệm của (*) bằng đúng số giao điểm của đường thẳng và parabol .
- Nếu (*) vô nghiệm thì không cắt ;
- Nếu (*) có nghiệm kép thì tiếp xúc với ;
- Nếu (*) có nghiệm phân biệt thì cắt tại hai điểm phân biệt.