VBT Toán lớp 9 Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn | Giải VBT Toán lớp 9

323

Toptailieu.vn giới thiệu Giải VBT Toán lớp 9 Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn trang 54,55,56,57,58 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:

VBT Toán lớp 9 Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn

Phần câu hỏi bài 5 trang 54, 55 Vở bài tập toán 9 tập 2

Câu 17

Đối với phương trình ax2+bx+c=0(a0), khoanh tròn vào chữ cái trước câu sai:

(A) Nếu Δ=0 thì phương trình có  nghiệm là: 

x1=bΔa ; x2=b+Δa

(B) Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm là:

x1=b+Δ2a  ; x2=b+Δ2a

 (C) Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

x1=bΔ2a  ; x2=b+Δ2a

 (D) Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm là

x1=bΔa  ; x2=b+Δa

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a0)

Trả lời:

Xét phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a0) với b=2b và biệt thức Δ=b2ac.

Trường hợp 1. Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

Trường hợp 2. Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=ba

Trường hợp 3. Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1,2=b±Δa

Nên A, C, D đúng.

B sai vì nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=ba

Chọn B.

Chú ý:

Ở đây khi Δ=0 ta vẫn có hai nghiệm là x1,2=b±Δa nhưng khi thay Δ=0 vào công thức nghiệm thì ta rút gọn được x1=x2=ba.

Câu 18

Khoanh tròn vào trước khẳng định đúng.

(A) Đối với phương trình 3x26x=0 , không thể tính được Δ vì thiếu c

(B) Đối với phương trình 3x212=0 , không thể tính được Δ vì thiếu b

(C) Đối với phương trình 3x2+2πxπ2=0 , không thể tính được Δ vì 2π không phải là số chẵn 

(D) Đối với mọi phương trình bậc hai đều có thể tính được Δ

Phương pháp giải:

Phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a0) với b=2b, ta luôn có biệt thức Δ=(b)2ac.

Trả lời:

+ Đáp án A: Phương trình 3x26x=0 có a=3;b=3;c=0 nên Δ=(b)2ac=93.0=9 . Do đó A sai.

+ Đáp án B: Phương trình 3x212=0 có a=3;b=0;c=12 nên Δ=(b)2ac=03.(12)=36 . Do đó B sai.

+ Đáp án C: Phương trình 3x2+2πxπ2=0 có a=3;b=π;c=π2 nên Δ=(b)2ac=π23.(π2)=4π2 . Do đó C sai.

+ Đáp án D đúng vì với mọi phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a0) với b=2b, ta luôn có biệt thức Δ=(b)2ac.

Chọn D.

Câu 19

Cho phương trình x20,5x0,25=0. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu đúng:

(A) Không có cách nào để tính nghiệm theo Δ vì 0,5 là số thập phân.

(B) Có thể đổi phương trình đã cho thành phương trình với hệ số nguyên và tính nghiệm theo Δ rất thuận tiện 

(C) Phương trình này vô nghiệm

(D) Phương trình này có nghiệm kép

Phương pháp giải:

Ta đổi số thập phân về dạng phân số sau đó qui đồng hai vế của phương trình để đưa các hệ số thành số nguyên.

Từ đó sử dụng công thức nghiệm thu gọn để xét xem phương trình có bao nhiêu nghiệm.

Xét phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a0) với b=2b và biệt thức Δ=(b)2ac.

Trường hợp 1. Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

Trường hợp 2. Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=ba

Trường hợp 3. Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

Trả lời:

Phương trình x20,5x0,25=0x212x14=04x22x1=0  có a=4;b=1;c=1

Nên Δ=(b)2ac=(1)24.(1)=5>0 nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.

Suy ra A, C, D sai và B đúng.

Chọn B.

Bài 14 trang 55 Vở bài tập toán 9 tập 2

Xác định a, b’, c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải phương trình:

LG a

4x2+4x+1=0

Phương pháp giải:

Xét phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a0) với b=2b và biệt thức Δ=(b)2ac. 

Trường hợp 1. Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

Trường hợp 2. Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=ba

Trường hợp 3. Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1,2=b±Δa

Trả lời:

a=4;b=2;c=1;Δ=(b)2ac=224.1=0

Phương trình có nghiệm kép x1=x2=ba=12.

LG b

13852x214x+1=0 

Phương pháp giải:

Xét phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a0) với b=2b và biệt thức Δ=(b)2ac.

Trường hợp 1. Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

Trường hợp 2. Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=ba

Trường hợp 3. Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1,2=b±Δa

Trả lời:

a=13852;b=7;c=1;Δ=(b)2ac=(7)213852.1=13803<0 

Phương trình vô nghiệm. 

LG c

5x26x+1=0

Phương pháp giải:

Xét phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a0) với b=2b và biệt thức Δ=(b)2ac. 

Trường hợp 1. Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

Trường hợp 2. Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=ba

Trường hợp 3. Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1,2=b±Δa 

Trả lời:

a=5;b=3;c=1Δ=(b)2ac=(3)25.1=4>0;Δ=2

Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1=b+Δa=(3)+45=1;x2=bΔa=(3)45=15

LG d

3x2+46x+4=0

Phương pháp giải:

Xét phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a0) với b=2b và biệt thức Δ=(b)2ac.

Trường hợp 1. Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

Trường hợp 2. Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=ba

Trường hợp 3. Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1,2=b±Δa

Trả lời:

a=3;b=26;c=4;Δ=(b)2ac=(26)2(3).4=36>0;Δ=6

Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1=b+Δa=26+363=2663;

x2=bΔa=26363=26+63

Bài 15 trang 56 Vở bài tập toán 9 tập 2

Đưa các phương trình sau về dạng ax2+bx+c=0 rồi dùng công thức nghiệm thu gọn để tìm giá trị gần đúng (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân) nghiệm của phương trình:

LG a

3x22x=x2+3 

Phương pháp giải:

Chuyển vế đưa phương trình về dạng ax2+bx+c=0(a0) rồi sử dụng công thức nghiệm thu gọn để giải các phương trình.

Trả lời:

3x22x=x2+32x22x3=0

 a=2;b=1;c=3Δ=(b)2ac=(1)22.(3)=7>0  

Phương trình có hai nghiệm phân biệt

x1=b+Δa=(1)+721,82;x2=bΔa=(1)720,82

LG b

(2x2)21=(x+1)(x1)

Phương pháp giải:

Chuyển vế đưa phương trình về dạng ax2+bx+c=0(a0) rồi sử dụng công thức nghiệm thu gọn để giải các phương trình.

Trả lời:

(2x2)21=(x+1)(x1)4x242x+21=x213x242x+2=0

a=3;b=22;c=2Δ=(b)2ac=(22)23.2=2>0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt

x1=b+Δa=(22)+231,41;

x2=bΔa=(22)230,47

LG c

3x2+3=2(x+1) 

Phương pháp giải:

Chuyển vế đưa phương trình về dạng ax2+bx+c=0(a0) rồi sử dụng công thức nghiệm thu gọn để giải các phương trình.

Trả lời:

3x2+3=2(x+1)3x2+3=2x+23x22x+1=0

a=3;b=1;c=1;  Δ=(b)2ac=(1)23.1=2<0

Phương trình vô nghiệm.

Bài 16 trang 56 Vở bài tập toán 9 tập 2

Giải các phương trình:

LG a

25x216=0

Phương pháp giải:

Biến đổi đưa phương trình về dạng x2=a(a0)[x=ax=a

Hoặc đưa về phương trình tích hoặc sử dụng công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình.

Trả lời:

25x216=025x2=16x2=1625[x=45x=45

Phương trình có hai nghiệm phân biệt x=45;x=45.

LG b

2x2+3=0 

Phương pháp giải:

Biến đổi đưa phương trình về dạng x2=a(a0)[x=ax=a

Hoặc đưa về phương trình tích hoặc sử dụng công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình.

Trả lời:

2x2+3=02x2=3 

Vì vế trái không âm, còn vế phải luôn âm  nên phương trình vô nghiệm.

LG c

4,2x2+5,46x=0

Phương pháp giải:

Biến đổi đưa phương trình về dạng x2=a(a0)[x=ax=a

Hoặc đưa về phương trình tích hoặc sử dụng công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình.

Trả lời:

4,2x2+5,46x=0x(4,2x+5,46)=0 x=0 hoặc 4,2x+5,46=0 x=0 hoặc x=1,3  

Phương trình có hai nghiệm x1=0;x2=1,3.

LG d

4x223x=13

Phương pháp giải:

Biến đổi đưa phương trình về dạng x2=a(a0)[x=ax=a

Hoặc đưa về phương trình tích hoặc sử dụng công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình.

Trả lời:

4x223x=134x223x+31=0(a=4;b=3;c=31)

Suy ra Δ=(b)2ac=(3)24.(31)=743=(23)2>0;Δ=23

Phương trình có hai nghiệm phân biệt

x1=b+Δa=(3)+234=12;x2=bΔa=(3)(23)4=312

Hay phương trình có hai nghiệm x=12;x=312

Bài 17 trang 57 Vở bài tập toán 9 tập 2

Giải vài phương trình của An-Khô-va-ri-zmi (Xem Toán 7, tập 2, tr.26):

LG a

x2=12x+288

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai

Xét phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a0) với b=2b và biệt thức Δ=(b)2ac.

Trường hợp 1. Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm. 

Trường hợp 2. Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=ba

Trường hợp 3. Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1,2=b±Δa

Để ý rằng nếu hệ số b không là số nguyên thì ta nên dùng công thức nghiệm (không thu gọn) để giải phương trình.

Trả lời:

x2=12x+288x212x288=0(a=1;b=6;c=288)

Suy ra Δ=(b)2ac=(6)21.(288)=324>0

Nên phương trình có hai nghiệm phân biệt 

x1=b+Δa=(6)+3241=24;x2=bΔa=(6)3241=12

Hay phương trình có hai nghiệm x=24;x=12.

LG b

112x2+712x=19

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai

Xét phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a0) với b=2b và biệt thức Δ=(b)2ac.

Trường hợp 1. Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm. 

Trường hợp 2. Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=ba

Trường hợp 3. Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1,2=b±Δa

Để ý rằng nếu hệ số b không là số nguyên thì ta nên dùng công thức nghiệm (không thu gọn) để giải phương trình.

Trả lời:

112x2+712x=19x2+7x228=0(a=1;b=7;c=228)

Δ=b24ac=724.1.(228)=961>0;Δ=31

Phương trình có hai nghiệm phân biệt

x1=b+Δ2a=7+9612=12;

x2=bΔ2a=79612=19

Hay phương trình có hai nghiệm x=12;x=19.

Bài 18 trang 57 Vở bài tập toán 9 tập 2

Rada của một máy bay trực thăng theo dõi chuyển động của một ô tô trong 10 phút, phát hiện rằng vận tốc v của ô tô thay đổi phụ thuộc vào thời gian bởi công thức v=3t230t+135 (t tính bằng phút, v tính bằng km/h).

LG a

Tính vận tốc của ô tô khi t = 5 (phút)

Phương pháp giải:

Thay t=5 vào hàm số v(t)=3t230t+135 để tính vận tốc.

Trả lời:

Khi t=5 (phút) thì v=3.5230.5+135=60(km/h)

LG b

Tính (làm tròn đến hai chữ số thập phân) giá trị của t khi vận tốc ô tô bằng 120 km/h 

Phương pháp giải:

Dùng công thức nghiệm thu gọn để tính t.

Trả lời:

Khi v=120(km/h) để tìm t, ta thay v=120 vào đẳng thức v=3t230t+135, ta được phương trình

120=3t230t+135 hay t210t+5=0, với ẩn t

Giải phương trình

Δ=(b)2ac=(5)21.5=20>0;Δ=25

t1=b+Δa=5+2019,47;

t2=bΔa=52010,53

Vì rađa chỉ theo dõi trong 10 phút nên 0t10. Do đó cả hai giá trị của t đều thích hợp

Vậy ô tô có vận tốc 120(km/h) khi t19,47 (phút) hoặc khi t20,53(phút).

Bài 19 trang 58 Vở bài tập toán 9 tập 2

Cho phương trình x22(m1)x+m2=0

LG a

Tính Δ 

Phương pháp giải:

Ta sử dụng

Xét phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a0) với b=2b và biệt thức Δ=(b)2ac.

Trường hợp 1. Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

Trường hợp 2. Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép

Trường hợp 3. Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

Trả lời:

Δ=(b)2ac=[(m1)]21.m2=2m+1

LG b

Với giá trị nào của m thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

Phương pháp giải:

Ta sử dụng

Xét phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a0) với b=2b và biệt thức Δ=(b)2ac.

Trường hợp 1. Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

Trường hợp 2. Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép

Trường hợp 3. Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

Trả lời:

Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi Δ>02m+1>0m<12

LG c

Với giá trị nào của m thì phương trình vô nghiệm

Phương pháp giải:

Ta sử dụng

Xét phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a0) với b=2b và biệt thức Δ=(b)2ac.

Trường hợp 1. Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

Trường hợp 2. Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép

Trường hợp 3. Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

Trả lời:

Phương trình vô nghiệm khi Δ<02m+1<0m>12

LG d

Với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm kép

Phương pháp giải:

Ta sử dụng

Xét phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a0) với b=2b và biệt thức Δ=(b)2ac.

Trường hợp 1. Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

Trường hợp 2. Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép

Trường hợp 3. Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

Trả lời:

Phương trình có nghiệm kép khi Δ=02m+1=0m=12

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá