VBT Toán lớp 9 Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai | Giải VBT Toán lớp 9

443

Toptailieu.vn giới thiệu Giải VBT Toán lớp 9 Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai trang 51,52,53 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:

VBT Toán lớp 9 Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai

Phần câu hỏi bài 4 trang 51, 52 Vở bài tập toán 9 tập 2

Câu 13

Đối với phương trình ax2+bx+c=0(a0), khoanh tròn vào chữ cái trước câu đúng:

(A) Nếu phương trình có hai nghiệm dương thì Δ>0

(B) Nếu phương trình có hai nghiệm bằng nhau thì Δ=0

(C) Nếu phương trình có hai nghiệm âm thì Δ<0

(D) Nếu phương trình có hai nghiệm trái dấu thì Δ có thể âm hoặc dương

Phương pháp giải:

Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0(a0)

và biệt thức Δ=b24ac.

TH1. Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

TH2. Nếu  Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép: x1=x2=b2a

TH3. Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1,2=b±Δ2a

Trả lời:

Nếu phương trình có hai nghiệm bằng nhau tức là phương trình có nghiệm kép nên Δ=0.

Chọn B.

Câu 14

Đối với phương trình ax2+bx+c=0(a0), khoanh tròn vào chữ cái trước câu đúng:

(A) Nếu a và b trái dấu thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

(B) Nếu a và c trái dấu thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

(C) Nếu b và c trái dấu thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

(D) Nếu a và c cùng dấu thì phương trình có hai nghiệm bằng nhau

Phương pháp giải:

Ta sử dụng kiến thức: Phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a0) có hai nghiệm phân biệt Δ>0

Trả lời:

Xét ax2+bx+c=0(a0) có Δ=b24ac

Nhận thấy rằng nếu a và c trái dấu thì a.c<0b2ac>0 với mọi a;b;c;a0.

Nên Δ>0 hay phương trình ax2+bx+c=0(a0) có hai nghiệm phân biệt.

Vậy nếu a và c trái dấu thì phương trình ax2+bx+c=0(a0) có hai nghiệm phân biệt.

Chọn B.

Câu 15

Phương trình 19x28x1945=0 có:

(A) Hai nghiệm phân biệt

(B) Nghiệm kép

(C) Một nghiệm

(D) Vô nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng.

Phương pháp giải:

Sử dụng: nếu a và c trái dấu thì phương trình ax2+bx+c=0(a0) có hai nghiệm phân biệt.

Trả lời:

Phương trình 19x28x1945=0 có hệ số a=19;b=8;c=1945

Nhận thấy a và c trái dấu nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Chọn A.

Chú ý:

Các em có thể tính Δ=b24ac rồi so sánh Δ với 0.

TH1. Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

TH2. Nếu  Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép

TH3. Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

Câu 16

Đối với phương tình ax2+bx+c=0(a0), khoanh tròn vào chữ cái trước câu sai:

(A) Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

x1=bΔ2a  và x2=b+Δ2a

(B) Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm là

x1=b+Δ2a  và x2=bΔ2a

(C) Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

x1=b+Δ2a  và x2=b+Δ2a

(D) Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm là

x1=b+Δ2a  và x2=b+Δ2a

Phương pháp giải:

Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0(a0)

và biệt thức Δ=b24ac.

TH1. Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

TH2. Nếu  Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép: x1=x2=b2a

TH3. Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1,2=b±Δ2a

Trả lời:

Ta thấy  A, B, D đều đúng.

C sai vì nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=b+Δ2a;x2=bΔ2a

Chọn C.

Bài 12 trang 52 Vở bài tập toán 9 tập 2

LG a

7x22x+3=0

Phương pháp giải:

Xác định hệ số a;b;c rồi tính Δ=b24ac. So sánh Δ với 0.

TH1. Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

TH2. Nếu  Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép

TH3. Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

Trả lời:

a=7;b=2;c=3

Δ=b24ac=(2)24.7.3=80<0

Phương trình 7x22x+3=0 vô nghiệm.

LG b

5x2+210x+2=0

Phương pháp giải:

Xác định hệ số a;b;c rồi tính Δ=b24ac. So sánh Δ với 0.

TH1. Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

TH2. Nếu  Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép

TH3. Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

Trả lời:

a=5;b=210;c=2

Δ=b24ac=(210)24.5.2=4040=0

Phương trình 5x2+210x+2=0 có nghiệm kép.

LG c

12x2+7x+23=0  

Phương pháp giải:

Xác định hệ số a;b;c rồi tính Δ=b24ac. So sánh Δ với 0.

TH1. Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

TH2. Nếu  Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép

TH3. Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

Trả lời:

a=12;b=7;c=23

Δ=b24ac=724.12.23=1433>0

Phương trình 12x2+7x+23=0 có hai nghiệm phân biệt.

LG d

1,7x21,2x2,1=0

Phương pháp giải:

Xác định hệ số a;b;c rồi tính Δ=b24ac. So sánh Δ với 0.

TH1. Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

TH2. Nếu  Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép

TH3. Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

Trả lời:

a=1,7;b=1,2;c=2,1

Δ=b24ac=(1,2)24.1,7.(2,1)=15,72>0

Phương trình 1,7x21,2x2,1=0 có hai nghiệm phân biệt.

Bài 13 trang 53 Vở bài tập toán 9 tập 2

LG a

2x27x+3=0

Phương pháp giải:

Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0(a0)

và biệt thức Δ=b24ac.

TH1. Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

TH2. Nếu  Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép: x1=x2=b2a

TH3. Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1,2=b±Δ2a

Trả lời:

Δ=(7)24.2.3=25>0;Δ=25=5

Phương trình có hai nghiệm phân biệt

x1=b+Δ2a=(7)+252.2=3; x2=bΔ2a=(7)252.2=12. 

LG b

6x2+x+5=0

Phương pháp giải:

Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0(a0)

và biệt thức Δ=b24ac.

TH1. Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

TH2. Nếu  Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép: x1=x2=b2a

TH3. Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1,2=b±Δ2a

Trả lời:

Δ=124.6.5=119<0

Phương trình vô nghiệm.

LG c

6x2+x5=0

Phương pháp giải:

Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0(a0)

và biệt thức Δ=b24ac.

TH1. Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

TH2. Nếu  Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép: x1=x2=b2a

TH3. Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1,2=b±Δ2a

Trả lời:

Δ=124.6.(5)=121>0;Δ=121=11

Phương trình có hai nghiệm phân biệt

x1=b+Δ2a=1+1212.6=56; x2=bΔ2a=11212.6=1.

LG d

3x2+5x+2=0 

Phương pháp giải:

Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0(a0)

và biệt thức Δ=b24ac.

TH1. Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

TH2. Nếu  Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép: x1=x2=b2a

TH3. Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1,2=b±Δ2a

Trả lời:

Δ=524.2.3=1>0;Δ=1

Phương trình có hai nghiệm phân biệt

x1=b+Δ2a=5+12.3=23; x2=bΔ2a=512.3=1.

LG e

y28y+16=0

Phương pháp giải:

Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0(a0)

và biệt thức Δ=b24ac.

TH1. Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

TH2. Nếu  Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép: x1=x2=b2a

TH3. Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1,2=b±Δ2a

Trả lời:

Δ=(8)24.1.16=6464=0

Phương trình có nghiệm kép y1=y2=b2a=(8)2.1=4

LG f

16z2+24z+9=0

Phương pháp giải:

Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0(a0)

và biệt thức Δ=b24ac.

TH1. Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

TH2. Nếu  Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép: x1=x2=b2a

TH3. Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1,2=b±Δ2a

Trả lời:

Δ=2424.16.9=576576=0

Phương trình có nghiệm kép z1=z2=b2a=242.16=34.

Đánh giá

0

0 đánh giá