Toptailieu.vn giới thiệu Giải VBT Toán lớp 9 Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng trang 59,60,61,62,63 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:
VBT Toán lớp 9 Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Phần câu hỏi bài 6 trang 59, 60 Vở bài tập toán 9 tập 2
Câu 20
Giả sử là hai nghiệm của phương trình bậc hai . Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả sai:
(A)
(B)
(C)
(D)
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết về Hệ thức Vi-ét
Trả lời:
Cho phương trình bậc hai
Nếu là hai nghiệm của phương trình thì
Nên A, C, D đúng. B sai vì
Chọn B.
Câu 21
Cho phương trình . Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng:
(A)
(B)
(C)
(D)
Phương pháp giải:
Sử dụng hệ thức Vi-et
Cho phương trình bậc hai
Nếu là hai nghiệm của phương trình thì
Trả lời:
Phương trình có nên nên có hai nghiệm phân biệt
Theo hệ thức Vi-et ta có
Chọn D.
Câu 22
Nếu là hai số đã cho thì chúng là hai nghiệm của phương trình nào sau đây:
(A)
(B)
(C)
(D)
Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng.
Phương pháp giải:
Nếu hai số có tổng bằng và tích bằng thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình (ĐK: )
Trả lời:
Ta gọi
thì là hai nghiệm của phương trình hay
Chọn B.
Câu 23
Đối với phương trình bậc hai . Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng.
(A) Nếu –a – b – c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1 = 1 còn nghiệm kia là
(B) Nếu –a – b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1 = -1 còn nghiệm kia là
(C) Nếu a + b - c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1 = -1 còn nghiệm kia là
(D) Nếu b + c – a = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1 = -1 còn nghiệm kia là
Phương pháp giải:
+) Xét phương trình bậc hai:
Nếu phương trình có thì phương trình có một nghiệm là nghiệm kia là
Nếu phương trình có thì phương trình có một nghiệm là nghiệm kia là
Trả lời:
Ta có : nếu phương trình có thì phương trình có một nghiệm là nghiệm kia là .
Có thể thấy điều kiện và
Nên ta có thể viết lại nếu phương trình có thì phương trình có một nghiệm là nghiệm kia là nên A đúng.
Chọn A.
Đối với mỗi phương trình sau, kí hiệu x1 và x2 là hai nghiệm (nếu có); không giải phương trình, hãy điền vào những chỗ trống (…) sau:
LG a
Phương pháp giải:
Sử dụng hệ thức Vi-ét:
Cho phương trình bậc hai
Nếu là hai nghiệm của phương trình thì
Lưu ý: Ta phải kiểm tra điều kiện có nghiệm của mỗi phương trình trước khi dùng hệ thức Vi-ét.
Trả lời:
Phương trình có hai nghiệm
LG b
Phương pháp giải:
Sử dụng hệ thức Vi-ét:
Cho phương trình bậc hai
Nếu là hai nghiệm của phương trình thì
Lưu ý: Ta phải kiểm tra điều kiện có nghiệm của mỗi phương trình trước khi dùng hệ thức Vi-ét.
Trả lời:
Phương trình có hai nghiệm
LG c
Phương pháp giải:
Sử dụng hệ thức Vi-ét:
Cho phương trình bậc hai
Nếu là hai nghiệm của phương trình thì
Lưu ý: Ta phải kiểm tra điều kiện có nghiệm của mỗi phương trình trước khi dùng hệ thức Vi-ét.
Trả lời:
Phương trình vô nghiệm.
LG d
Phương pháp giải:
Sử dụng hệ thức Vi-ét:
Cho phương trình bậc hai
Nếu là hai nghiệm của phương trình thì
Lưu ý: Ta phải kiểm tra điều kiện có nghiệm của mỗi phương trình trước khi dùng hệ thức Vi-ét.
Trả lời:
Phương trình có hai nghiệm
Dùng điều kiện hoặc để tính nhẩm nghiệm của mỗi phương trình sau:
LG a
Phương pháp giải:
+) Xét phương trình bậc hai:
Nếu phương trình có thì phương trình có một nghiệm là nghiệm kia là
Nếu phương trình có thì phương trình có một nghiệm là nghiệm kia là
Trả lời:
Phương trình có
nên phương trình có hai nghiệm
LG b
Phương pháp giải:
+) Xét phương trình bậc hai:
Nếu phương trình có thì phương trình có một nghiệm là nghiệm kia là
Nếu phương trình có thì phương trình có một nghiệm là nghiệm kia là
Trả lời:
Phương trình có
nên phương trình có hai nghiệm
LG c
Phương pháp giải:
+) Xét phương trình bậc hai:
Nếu phương trình có thì phương trình có một nghiệm là nghiệm kia là
Nếu phương trình có thì phương trình có một nghiệm là nghiệm kia là
Trả lời:
Phương trình có
nên phương trình có hai nghiệm
LG d
Phương pháp giải:
+) Xét phương trình bậc hai:
Nếu phương trình có thì phương trình có một nghiệm là nghiệm kia là
Nếu phương trình có thì phương trình có một nghiệm là nghiệm kia là
Trả lời:
Phương trình có
nên phương trình có hai nghiệm
Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:
LG a
Phương pháp giải:
+) Tìm hai số biết tổng và tích của chúng :
Sử dụng: Nếu hai số có tổng bằng và tích bằng thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình (ĐK: ) từ đó giải phương trình ta tìm được hai số thỏa mãn yêu cầu.
Trả lời:
và là nghiệm của phương trình
Giải phương trình
Vậy hoặc
LG b
Phương pháp giải:
+) Tìm hai số biết tổng và tích của chúng :
Sử dụng: Nếu hai số có tổng bằng và tích bằng thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình (ĐK: ) từ đó giải phương trình ta tìm được hai số thỏa mãn yêu cầu.
Trả lời:
và là nghiệm của phương trình
Vậy hoặc
LG c
Phương pháp giải:
+) Tìm hai số biết tổng và tích của chúng :
Sử dụng: Nếu hai số có tổng bằng và tích bằng thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình (ĐK: ) từ đó giải phương trình ta tìm được hai số thỏa mãn yêu cầu.
Trả lời:
và là nghiệm của phương trình
Ta có
Suy ra phương trình vô nghiệm hay không có và thỏa mãn đề bài.
LG a
Phương pháp giải:
Sử dụng hệ thức Vi-ét:
Cho phương trình bậc hai
Nếu là hai nghiệm của phương trình thì
Lưu ý ta phải kiểm tra điều kiện có nghiệm của mỗi phương trình ( hoặc ) trước khi dùng hệ thức Vi-ét.
Trả lời:
Vì a và c trái dấu nên theo chú ý ở §4 SGK, phương trình có hai nghiệm phân biệt theo định lí Vi-ét:
.
LG b
Phương pháp giải:
Sử dụng hệ thức Vi-ét:
Cho phương trình bậc hai
Nếu là hai nghiệm của phương trình thì
Lưu ý ta phải kiểm tra điều kiện có nghiệm của mỗi phương trình ( hoặc ) trước khi dùng hệ thức Vi-ét.
Trả lời:
, phương trình có hai nghiệm
.
LG c
Phương pháp giải:
Sử dụng hệ thức Vi-ét:
Cho phương trình bậc hai
Nếu là hai nghiệm của phương trình thì
Lưu ý ta phải kiểm tra điều kiện có nghiệm của mỗi phương trình ( hoặc ) trước khi dùng hệ thức Vi-ét.
Trả lời:
hay phương trình vô nghiệm.
LG d
Phương pháp giải:
Sử dụng hệ thức Vi-ét:
Cho phương trình bậc hai
Nếu là hai nghiệm của phương trình thì
Lưu ý ta phải kiểm tra điều kiện có nghiệm của mỗi phương trình ( hoặc ) trước khi dùng hệ thức Vi-ét.
Trả lời:
Phương trình hay phương trình có hai nghiệm phân biệt
Theo hệ thức Vi-ét ta có
Vậy .
Bài 24 trang 62 Vở bài tập toán 9 tập 2
Dùng điều kiện a + b + c = 0 hoặc a – b + c = 0 để tính nhẩm nghiệm của phương trình:
LG a
Phương pháp giải:
+) Xét phương trình bậc hai:
Nếu phương trình có thì phương trình có một nghiệm là nghiệm kia là
Nếu phương trình có thì phương trình có một nghiệm là nghiệm kia là
Trả lời:
Do
nên
LG b
Phương pháp giải:
+) Xét phương trình bậc hai:
Nếu phương trình có thì phương trình có một nghiệm là nghiệm kia là
Nếu phương trình có thì phương trình có một nghiệm là nghiệm kia là
Trả lời:
Do
nên
LG c
Phương pháp giải:
+) Xét phương trình bậc hai:
Nếu phương trình có thì phương trình có một nghiệm là nghiệm kia là
Nếu phương trình có thì phương trình có một nghiệm là nghiệm kia là
Trả lời:
Do
nên
LG d
với
Phương pháp giải:
+) Xét phương trình bậc hai:
Nếu phương trình có thì phương trình có một nghiệm là nghiệm kia là
Nếu phương trình có thì phương trình có một nghiệm là nghiệm kia là
Trả lời:
Vậy
Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:
a)
b)
c)
Phương pháp giải:
+) Tìm hai số biết tổng và tích của chúng :
Sử dụng: Nếu hai số có tổng bằng và tích bằng thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình (ĐK: ) từ đó giải phương trình ta tìm được hai số thỏa mãn yêu cầu.
Trả lời:
a) Hai số cần tìm là hai nghiệm của phương trình
Giải phương trình
Ta có
Suy ra
Vậy .
b) Hai số cần tìm là hai nghiệm của phương trình
Giải phương trình
Ta có
Vậy hoặc
c) Đặt , ta có
Do đó, và là hai nghiệm của phương trình
Giải phương trình
Do đó: hoặc
Vậy hoặc
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.