Toptailieu.vn giới thiệu Giải VBT Toán lớp 9 Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai trang 64,65,66,67,68,69,70 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:
VBT Toán lớp 9 Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Phần câu hỏi bài 7 trang 64, 65 Vở bài tập toán 9 tập 2
Câu 24.
Cho phương trình trùng phương (1)
Đặt x2 = t, ta được phương trình (2)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu đúng
(A) Nếu phương trình (2) có nghiệm thì phương trình (1) có nghiệm
(B) Nếu phương trình (2) có hai nghiệm thì phương trình (1) có bốn nghiệm
(C) Nếu phương trình (2) có hai nghiệm đối nhau thì phương trình (1) cũng có hai nghiệm đối nhau
(D) Phương trình (1) không thể có ba nghiệm
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất nghiệm của phương trình thứ nhất từ đó suy ra các điều kiện của phương trình thứ hai.
Trả lời:
Ta thấy rằng vì đặt nên để phương trình (1) có nghiệm thì phương trình (2) phải có nghiệm không âm và mỗi nghiệm dương của phương trình (2) sẽ cho hai nghiệm đối nhau của phương trình (1). Từ đó
(A) sai vì nếu phương trình (2) chỉ có nghiệm âm thì phương trình (1) vô nghiệm.
(B) sai vì nếu phương trình (2) có 1 nghiệm âm 1 nghiệm dương thì phương trình (1) cũng chỉ có hai nghiệm trái dấu. Từ đó suy ra C đúng.
(D) sai vì nếu phương trình (2) có 1 nghiệm dương và một nghiệm bằng 0 thì phương trình (1) có ba nghiệm phân biệt.
Chọn C.
Câu 25.
Phương trình
(A) vô nghiệm
(B) Có 2 nghiệm
(C) Có 3 nghiệm
(D) Có 4 nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu đúng
Phương pháp giải:
Đặt rồi tìm số nghiệm của phương trình thu được, từ đó suy ra số nghiệm của phương trình đã cho.
Trả lời:
Đặt ta có phương trình có nên phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt
Suy ra nghiệm của phương trình đã cho là
Chọn D.
Chú ý:
Các em có thể không cần tính trực tiếp ra nghiệm , mà chỉ cần lập luận:
Nhận thấy phương trình (*) có hai nghiệm dương phân biệt nên phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt.
Câu 26.
Phương trình
(A) Có một nghệm duy nhất là x = 1
(B) Có một nghiệm duy nhất là x = 2
(C) Có hai nghiệm là x = 1 và x = 2
(D) Vô nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu đúng
Phương pháp giải:
Bước 1. Tìm điều kiện xác định của ẩn của phương trình.
Bước 2. Quy đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu.
Bước 3. Giải phương trình vừa nhận được ở bước 2.
Bước 4. So sánh các nghiệm tìm được ở bước 3 với điều kiện xác định và kết luận.
Trả lời:
ĐK:
Ta có
Nhận thấy nên phương trình có hai nghiệm
Kết hợp điều kiện thấy chỉ có thỏa mãn.
Phương trình có nghiệm duy nhất
Chọn A.
Chú ý:
Một số em không tìm điều kiện hoặc không kết hợp điều kiện dẫn đến chọn sai đáp án.
Câu 27.
Phương trình
(A) Vô nghiệm
(B) Có một nghệm duy nhất là x = 0
(C) Có hai nghiệm là x = 0 và x = -4
(D) Có ba nghiệm là
Phương pháp giải:
Đưa về phương trình tích
Trả lời:
Ta có
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất
Chọn B.
Giải các phương trình trùng phương:
LG a
Phương pháp giải:
Đặt rồi tìm nghiệm của phương trình thu được, từ đó suy ra nghiệm của phương trình đã cho.
Trả lời:
Đặt ta có phương trình
Phương trình này có nên có hai nghiệm
Với ta có . Vậy
Với ta có . Vậy
Phương trình đã cho có 4 nghiệm .
LG b
Phương pháp giải:
Đặt rồi tìm nghiệm của phương trình thu được, từ đó suy ra nghiệm của phương trình đã cho.
Trả lời:
Đặt ta có phương trình (*)
Với ta có
Phương trình đã cho có hai nghiệm
LG c
Phương pháp giải:
Đặt rồi tìm nghiệm của phương trình thu được, từ đó suy ra nghiệm của phương trình đã cho.
Trả lời:
Đặt ta có phương trình (*)
Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm
Giải các phương trình:
LG a
Phương pháp giải:
Bước 1. Tìm điều kiện xác định của ẩn của phương trình.
Bước 2. Quy đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu.
Bước 3. Giải phương trình vừa nhận được ở bước 2.
Bước 4. So sánh các nghiệm tìm được ở bước 3 với điều kiện xác định và kết luận
Trả lời:
Phương trình có hai nghiệm
LG b
Phương pháp giải:
Bước 1. Tìm điều kiện xác định của ẩn của phương trình.
Bước 2. Quy đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu.
Bước 3. Giải phương trình vừa nhận được ở bước 2.
Bước 4. So sánh các nghiệm tìm được ở bước 3 với điều kiện xác định và kết luận
Trả lời:
Điều kiện và
Khử mẫu và biến đổi:
Phương trình có hai nghiệm
Hai giái trị đều thỏa mãn điều kiện của ẩn
Vậy phương trình có nghiệm
LG c
Phương pháp giải:
Bước 1. Tìm điều kiện xác định của ẩn của phương trình.
Bước 2. Quy đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu.
Bước 3. Giải phương trình vừa nhận được ở bước 2.
Bước 4. So sánh các nghiệm tìm được ở bước 3 với điều kiện xác định và kết luận
Trả lời:
Điều kiện và
Khử mẫu và biến đổi:
Phương trình có hai nghiệm
Vì không thỏa mãn điều kiện của ẩn nên phương trình chỉ có một nghiệm
Giải các phương trình sau:
LG a
Phương pháp giải:
Đưa phương trình về dạng phương trình tích
Trả lời:
hoặc
Giải phương trình
Ta có nên phương trình có hai nghiệm
Giải phương trình
Vậy phương trình đã cho có bốn nghiệm
LG b
Phương pháp giải:
Đưa phương trình về dạng phương trình tích
Trả lời:
Phương trình có nên có hai nghiệm
Phương trình có nên có hai nghiệm
Vậy phương trình đã cho có bốn nghiệm
Giải các phương trình sau:
LG a
Phương pháp giải:
Đặt ẩn phụ để đưa phương trình về phương trình bậc hai ẩn
Giải phương trình ẩn ta tìm được từ đó so sánh điều kiện để tìm ra
Trả lời:
Đặt ta có
Phương trình này có nên phương trình có hai nghiệm
+ Với ta có
+ Với ta có
Vậy phương trình đã cho có bốn nghiệm phân biệt .
LG b
Phương pháp giải:
Đặt ẩn phụ để đưa phương trình về phương trình bậc hai ẩn
Giải phương trình ẩn ta tìm được từ đó so sánh điều kiện để tìm ra
Trả lời:
Ta có
Đặt ta có phương trình
Ta có
Phương trình có hai nghiệm
Với
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm
LG c
Phương pháp giải:
Đặt ẩn phụ để đưa phương trình về phương trình bậc hai ẩn
Giải phương trình ẩn ta tìm được từ đó so sánh điều kiện để tìm ra
Trả lời:
Đặt ta có phương trình
Nhận thấy phương trình này có nên nó có hai nghiệm
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Chú ý:
Ta cũng có thể nhận xét rằng vế trái bằng còn vế phải bằng 0 nên phương trình vô nghiệm.
LG d
Phương pháp giải:
Đặt ẩn phụ để đưa phương trình về phương trình bậc hai ẩn
Giải phương trình ẩn ta tìm được từ đó so sánh điều kiện để tìm ra
Trả lời:
Điều kiện :
Khử mẫu và biến đổi ta được
Đặt ta có
nên phương trình có hai nghiệm
Với
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm
Bài 30 trang 68 Vở bài tập toán 9 tập 2
Giải các phương trình:
LG a
Phương pháp giải:
Thực hiện phá ngoặc và chuyển vế để biến đổi đưa phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn. Sử dụng công thức nghiệm để giải phương trình bậc hai thu được.
Trả lời:
Ta có
Ta thấy nên phương trình có hai nghiệm
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm
LG b
Phương pháp giải:
Thực hiện phá ngoặc và chuyển vế để biến đổi đưa phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn. Sử dụng công thức nghiệm để giải phương trình bậc hai thu được.
Trả lời:
Ta có
Ta có nên phương trình có hai nghiệm
LG c
Phương pháp giải:
Thực hiện phá ngoặc và chuyển vế để biến đổi đưa phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn. Sử dụng công thức nghiệm để giải phương trình bậc hai thu được.
Trả lời:
Phương trình vô nghiệm.
LG d
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm điều kiện xác định
Bước 2: Qui đồng và khử mẫu
Bước 3: Biến đổi đưa về phương trình bậc hai, giải phương trình này bằng cách sử dụng công thức nghiệm
Bước 4: So sánh điều kiện rồi kết luận nghiệm.
Trả lời:
Ta có
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
LG e
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm điều kiện xác định
Bước 2: Qui đồng và khử mẫu
Bước 3: Biến đổi đưa về phương trình bậc hai, giải phương trình này bằng cách sử dụng công thức nghiệm
Bước 4: So sánh điều kiện rồi kết luận nghiệm.
Trả lời:
Điều kiện:
Khi đó
Phương trình trên có nên có hai nghiệm
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt
LG f
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm điều kiện xác định
Bước 2: Qui đồng và khử mẫu
Bước 3: Biến đổi đưa về phương trình bậc hai, giải phương trình này bằng cách sử dụng công thức nghiệm
Bước 4: So sánh điều kiện rồi kết luận nghiệm.
Trả lời:
Điều kiện: và
Khử mẫu ta được
Vì nên có hai nghiệm
Vì không thỏa mãn điều kiện của ẩn nên phương trình đã cho có nghiệm
Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích:
LG a
Phương pháp giải:
Đưa phương trình về dạng phương trình tích
Trả lời:
Giải phương trình (1).
Ta có nên phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
Giải phương trình (2)
Ta thấy nên phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt
Vậy phương trình đã cho có bốn nghệm
LG b
Phương pháp giải:
Đưa phương trình về dạng phương trình tích
Trả lời:
Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm
LG c
Phương pháp giải:
Đưa phương trình về dạng phương trình tích
Trả lời:
Phương trình (*) có nên có hai nghiệm
Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt
LG d
Phương pháp giải:
Đưa phương trình về dạng phương trình tích
Trả lời:
Vậy phương trình có ba nghiệm
LG a
Phương pháp giải:
Chọn ra phần biểu thức chứa biến giống nhau để đặt ẩn phụ và đưa về phương trình bậc hai.
Giải phương trình bậc hai và thay lại cách đặt để tìm nghiệm phương trình đã cho.
Đặt , ta có phương trình . Giải phương trình này, ta tìm được hai giá trị của . Thay mỗi giá trị của vừa tìm được vào đằng thức , ta được một phương trình của ẩn . Giải mỗi phương trình này sẽ tìm được giá trị của .
Trả lời:
Đặt ta có
Vì phương trình có nên có hai nghiệm
+ Với ta có hay có nên phương trình có hai nghiệm
+ Với ta có hay
nên phương trình này vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho hai nghiệm .
LG b
Phương pháp giải:
Đặt
Trả lời:
Đặt ta có có nên có hai nghiệm
+ Với ta có
+ Với ta có có nên phương trình này vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm
LG c
Phương pháp giải:
Đặt
Trả lời:
Điều kiện :
Đặt ta có có nên có hai nghiệm
Vì nên bị loại
Với ta có
Vậy phương trình đã cho có nghiệm
LG d
Phương pháp giải:
Đặt hoặc
Trả lời:
Điều kiện và
Đặt , ta có
Phương trình trên có nên có hai nghiệm
+ Với ta có
Khử mẫu thức ta được
+ Với ta có
Khử mẫu thức và biến đổi ta được
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.