Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 9 Bài 6: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Căn bậc hai lớp 9.
Giải bài tập Toán 9 Bài 6: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Trả lời câu hỏi giữa bài:
Trả lời câu hỏi 1 trang 50 Toán 9 Tập 2: Hãy tính
Phương pháp giải:
+ Thay vào để tính tổng và tích.
+ Sử dụng hằng đẳng thức và
Lời giải:
Trả lời câu hỏi 2 trang 51 Toán 9 Tập 2: Cho phương trình
a) Xác định các hệ số rồi tính
b) Chứng tỏ rằng là một nghiệm của phương trình.
c) Dùng định lý Vi-ét để tìm
Phương pháp giải:
a) Phương trình bậc hai có các hệ số , từ đó tính tổng
b) Thay vào phương trình đã cho, nếu ta được một đẳng thức đúng thì là một nghiệm của phương trình.
c) Sử dụng hệ thức Vi-et: để tính
Lời giải:
a) Phương trình có các hệ số
b) Thay vào phương trình ta được:
(luôn đúng)
Vậy là một nghiệm của phương trình
c) Theo định lí Vi-et ta có:
Trả lời câu hỏi 3 trang 51 Toán 9 Tập 2: Cho phương trình
a) Xác định các hệ số rồi tính
b) Chứng tỏ rằng là một nghiệm của phương trình.
c) Dùng định lý Vi-ét để tìm
Phương pháp giải:
a) Phương trình bậc hai có các hệ số , từ đó tính
b) Thay vào phương trình đã cho, nếu ta được một đẳng thức đúng thì là một nghiệm của phương trình.
c) Sử dụng hệ thức Vi-et: để tính
Lời giải:
a) Phương trình có các hệ số
b) Thay vào phương trình ta được:
(luôn đúng)
Vậy là một nghiệm của phương trình
c) Theo định lí Vi-et ta có:
Trả lời câu hỏi 4 trang 52 Toán 9 Tập 2: Tính nhẩm nghiệm của các phương trình:
a)
b)
Phương pháp giải:
+) Nếu phương trình có thì phương trình có một nghiệm , còn nghiệm kia là
+) Nếu phương trình có thì phương trình có nghiệm là , còn nghiệm kia là .
Lời giải:
a) Xét phương trình có
Nên , do đó phương trình có hai nghiệm
b) Xét phương trình có
Nên , do đó phương trình có hai nghiệm
Trả lời câu hỏi 5 trang 52 Toán 9 Tập 2: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng và tích của chúng bằng
Phương pháp giải:
Nếu hai số có tổng bằng và tích bằng và thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình: .
Lời giải:
Hai số cần tìm là hai nghiệm của phương trình (*)
Ta có nên phương trình (*) vô nghiệm.
Do đó không có hai số thỏa mãn điều kiện đề bài.
Bài tập trang 52-54 SGK Toán 9
Bài 25 trang 52 sgk Toán 9 tập 2: Đối với phương trình sau, kí hiệu x1 và x2 là hai nghiệm (nếu có). Không giải phương trình, hãy điền vào những chố trống (..):
a)
b)
c)
d)
Phương pháp giải:
1. Công thức tính
2. Nếu là hai nghiệm của phương trình thì
Lời giải:
a)
có
b)
có
c)
có
Phương trình vô nghiệm nên không có hệ thức Viet tổng và tích 2 nghiệm.
d)
có
Bài 26 trang 53 sgk Toán 9 tập 2: Dùng điều kiện a+b+c=0 hoặc a−b+c=0 để tính nhẩm nghiệm của mỗi phương trình sau :
a) ;b)
c) ;d)
Phương pháp giải:
+) TH1: Nếu phương trình có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là , nghiệm còn lại là
+) TH2: Nếu phương trình có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là , nghiệm còn lại là
Lời giải:
a) có
Do đó:
nên
b) có
Do đó:
nên
c) có
Do đó
nên
d) có
Do đó
nên .
Bài 27 trang 53 sgk Toán 9 tập 2: Dùng hệ thức Vi-ét để tính nhẩm các nghiệm của phương trình.
a)
b)
Phương pháp giải:
Nếu là hai nghiệm của phương trình thì
Lời giải:
a) có
Suy ra
Nên phương trình có 2 nghiệm , theo hệ thức Vi-et ta có:
Vậy .
b) có
Suy ra
Nên phương trình có 2 nghiệm , theo hệ thức Vi-et ta có:
Vậy .
Bài 28 trang 53 sgk Toán 9 tập 2: Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:
a) ;b) ;c)
Phương pháp giải:
Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P (và thỏa mãn điều kiện ) thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình .
Sau đó tính hoặc và sử dụng công thức nghiệm (hoặc công thức nghiệm thu gọn) để tìm ra nghiệm của phương trình
Lời giải:
a) Vì
Nên và là nghiệm của phương trình:
Vậy hoặc
b) Vì
Nên , là nghiệm của phương trình:
Ta có:
Vậy hoặc .
c) Vì nên không có giá trị nào của và thỏa mãn điều kiện đã cho.
Bài 29 trang 54 sgk Toán 9 tập 2: Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình sau:
a) ;b)
c) ;d)
Phương pháp giải:
Nếu là hai nghiệm của phương trình thì
Chú ý: Trước tiên cần kiểm tra điều kiện là phương trình đã cho có nghiệm hay không, nếu không có nghiệm thì không tính được tổng và tích 2 nghiệm đó.
Lời giải chi tiết:
a) Phương trình có nghiệm vì trái dấu nhau nên phương trình luôn có 2 nghiệm. Nên theo hệ thức Vi-ét ta có
b) Phương trình có . Phương trình có nghiệm kép. Nên theo hệ thức Vi-ét ta có
c) Phương trình có
Phương trình vô nghiệm, nên không tính được tổng và tích các nghiệm.
d) Phương trình có hai nghiệm phân biệt vì và trái dấu nên theo hệ thức Vi-ét ta có
Bài 30 trang 54 sgk Toán 9 tập 2: Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm theo m.
a) ;b)
Phương pháp giải:
+) Phương pháp tìm m để phương trình có nghiệm: Cho phương trình , điều kiện để phương trình có nghiệm là:
Trong đó
+) Tính tổng và tích các nghiệm:
Nếu là hai nghiệm của phương trình thì
Lời giải:
a) Phương trình có nghiệm khi suy ra
Khi đó theo hệ thức Vi-et ta có ,
b) Phương trình có nghiệm khi
Suy ra
Khi đó theo hệ thức Vi-ét ta có ,
Bài 31 trang 54 sgk Toán 9 tập 2: Tính nhẩm nghiệm của các phương trình:
a) 1,5x2−1,6x+0,1=0
b)
c)
d) với
Phương pháp giải:
+) TH1: Nếu phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) có a+b+c=0 thì phương trình có một nghiệm là x1=1, nghiệm còn lại là x2=ca
+) TH2: Nếu phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) có a−b+c=0 thì phương trình có một nghiệm là x1=−1, nghiệm còn lại là x2=−ca
Lời giải:
a) Phương trình 1,5x2−1,6x+0,1=0
Có a=1,5;b=−1,6;c=0,1
Suy ra a+b+c=1,5–1,6+0,1=0 nên x1=1;x2=0,11,5=115
b) Phương trình
Có
Suy ra nên
c)
Có
Suy ra
Khi đó
d)
Có
Suy ra
Nên
Bài 32 trang 54 sgk Toán 9 tập 2: Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:
a) u+v=42, uv=441
b) ,
c) ,
Phương pháp giải:
Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P (và thỏa mãn điều kiện S2−4P≥0 ) thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình x2−Sx+P=0.
Sau đó tính Δ hoặc Δ′ để tìm ra nghiệm của phương trình
Lời giải:
a) , thỏa mãn điều kiện suy ra là nghiệm của phương trình:
Vậy
b) , thỏa mãn điều kiện nên là nghiệm của phương trình:
Suy ra
Do đó: hoặc
c) . Đặt , ta có , thỏa mãn điều kiện
nên là nghiệm của phương trình:
Từ đó
Vậy hoặc .
Do đó: hoặc .
Bài 33 trang 54 sgk Toán 9 tập 2: Chứng tỏ rằng nếu phương trình có nghiệm là và thì tam thức phân tích được thành nhân tử như sau:
.
Áp dụng: Phân tích đa thức thành nhân tử.
a)
b)
Phương pháp giải:
+ Biến đổi vế phải và sử dụng hệ thức Vi-ét để đưa về bằng với vế trái .
+ Áp dụng: Tìm nghiệm của mỗi phương trình bằng công thức nghiệm rồi thay vào công thức .
Lời giải:
Vì là hai nghiệm của phương trình nên theo hệ thức Vi-ét ta có
Xét .
Biến đổi vế phải:
Vậy phương trình có nghiệm là thì:
.
Áp dụng:
a) Phương trình có nên có hai nghiệm là nên:
b) Phương trình có .
Nên suy ra phương trình có hai nghiệm là:
= , =
nên:
Lý thuyết Bài 6: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
1. Các kiến thức cần nhớ
Hệ thức Vi-ét
Cho phương trình bậc hai
Nếu là hai nghiệm của phương trình thì
Ví dụ: Phương trình có nên phương trình có hai nghiệm .
Theo hệ thức Vi-ét ta có:
Ứng dụng của hệ thức Vi-ét
+) Xét phương trình bậc hai:
Nếu phương trình có thì phương trình có một nghiệm là nghiệm kia là
Nếu phương trình có thì phương trình có một nghiệm là nghiệm kia là
+) Tìm hai số biết tổng và tích của chúng : Nếu hai số có tổng bằng và tích bằng thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình (ĐK: )
Ví dụ:
+ Phương trình có nên có hai nghiệm
+ Phương trình có nên có hai nghiệm
2. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Không giải phương trình, tính giá trị biểu thức liên quan giữa các nghiệm.
Phương pháp:
Bước 1 : Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm : . Từ đó áp dụng hệ thức Vi-ét ta có : và .
Một số biểu thức đối xứng giữa các nghiệm thường gặp là :
+)
+)
+)
+)
.
+)
.
Dạng 2 : Giải phương trình bằng cách nhẩm nghiệm
Phương pháp :
Xét phương trình bậc hai : .
+) Nếu phương trình có thì phương trình có một nghiệm , nghiệm kia là
+ ) Nếu phương trình có thì phương trình có một nghiệm , nghiệm kia là
+) Nếu là hai nghiệm của phương trình thì .
Dạng 3 : Phân tích tam thức bậc hai thành nhân tử
Phương pháp :
Nếu tam thức bậc hai có hai nghiệm và thì nó được phân tích thành nhân tử: .
Dạng 4 : Tìm hai số khi biết tổng và tích
Phương pháp :
Để tìm hai số khi biết tổng và tích , ta làm như sau:
Bước 1: Xét điều kiện . Giải phương trình để tìm các nghiệm .
Bước 2: Khi đó các số cần tìm là hoặc .
Dạng 5 : Bài toán liên quan đến dấu các nghiệm của phương trình bậc hai
Phương pháp :
Xét phương trình . Khi đó:
1. Phương trình có hai nghiệm trái dấu .
2. Phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu .
3. Phương trình có hai nghiệm dương phân biệt .
4. Phương trình có hai nghiệm âm phân biệt .
5. Phương trình có hai nghiệm trái dấu mà nghiệm âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn nghiệm dương .
Dạng 6 : Xác định điều kiện của tham số để nghiệm của phương trình thỏa mãn điều kiện cho trước.
Phương pháp :
Bước 1. Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm .
Bước 2. Từ hệ thức đã cho và hệ thức Vi-ét, tìm được điều kiện của tham số.
Bước 3. Kiểm tra điều kiện của tham số xem có thỏa mãn điều kiện ở bước 1 hay không rồi kết luận.