Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 9 Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Căn bậc hai lớp 9.
Giải bài tập Toán 9 Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn
Trả lời câu hỏi giữa bài:
Trả lời câu hỏi 1 trang 40 Toán 9 Tập 2: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai ? Chỉ rõ các hệ số a, b, c của mỗi phương trình ấy:
a)
b)
c)
d)
e)
Phương pháp giải:
Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình dạng , trong đó là biến số và là các hệ số.
Lời giải:
a) đây là phương trình bậc hai có
b) đây không là phương trình bậc hai
c) đây là phương trình bậc hai có
d) đây không là phương trình bậc hai
e) đây là phương trình bậc hai có
Trả lời câu hỏi 2 trang 41 Toán 9 Tập 2: Giải phương trình bằng cách đặt nhân tử chung để đưa nó về phương trình tích.
Phương pháp giải:
Đặt nhân tử chung là ra ngoài để đưa phương trình về dạng
Lời giải:
Ta có
Vậy phương trình có hai nghiệm
Trả lời câu hỏi 3 trang 41 Toán 9 Tập 2: Giải phương trình
Phương pháp giải:
Chuyển vế đổi dấu đưa về dạng
Lời giải:
Vậy phương trình có hai nghiệm
Trả lời câu hỏi 4 trang 41 Toán 9 Tập 2: Giải phương trình bằng cách điền vào các chỗ trống trong các đẳng thức:
Vậy phương trình có hai nghiệm là:
Phương pháp giải:
Giải phương trình về dạng
Lời giải:
Ta có
Vậy phương trình có hai nghiệm là:
Trả lời câu hỏi 5 trang 41 Toán 9 Tập 2: Giải phương trình
Phương pháp giải:
Đưa vế trái về hằng đẳng thức
Từ đó đưa phương trình về dạng
Lời giải:
Ta có
Vậy phương trình có hai nghiệm
Trả lời câu hỏi 6 trang 41 Toán 9 Tập 2: Giải phương trình .
Phương pháp giải:
Cộng thêm mỗi vế của phương trình với để đưa vế trái về hằng đẳng thức
Từ đó đưa phương trình về dạng
Lời giải:
Cộng hai vế của phương trình đã cho với ta được
Vậy phương trình có hai nghiệm
Trả lời câu hỏi 7 trang 41 Toán 9 Tập 2: Giải phương trình .
Phương pháp giải:
Chia cả hai vế của phương trình cho rồi cộng thêm mỗi vế của phương trình với để đưa vế trái về hằng đẳng thức
Từ đó đưa phương trình về dạng
Lời giải:
Chia cả hai vế của phương trình cho ta được phương trình
Vậy phương trình có hai nghiệm
Bài tập trang 42-43 SGK Toán 9
Bài 11 trang 42 sgk Toán 9 tập 1: Đưa các phương trình sau về dạng và chỉ rõ các hệ số :
a)
b)
c)
d) , là một hằng số.
Phương pháp giải:
+) Khai triển rồi đưa các số hạng về trái để vế phải bằng .
+) Xác định các hệ số của phương trình bậc hai .
Lời giải:
a) Ta có:
Suy ra
b) Ta có:
Suy ra .
c) Ta có:
Suy ra
d) Ta có:
Suy ra
Bài 12 trang 42 sgk Toán 9 tập 2: Giải các phương trình sau:
a) ;b) ;c)
d) ;e)
Phương pháp giải:
Biến đồi phương trình để sử dụng: Với mọi , ta có:
Lời giải:
a) Ta có:
.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm .
b) Ta có:
.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm .
c)Ta có:
(vô lý vì với mọi )
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
d) Ta có:
Phương trình có hai nghiệm là:
e) Ta có:
Vậy phương trình có hai nghiệm là:
Bài 13 trang 43 sgk Toán 9 tập 2: Cho các phương trình:
a) ; b)
Hãy cộng vào hai vế của mỗi phương trình cùng một số thích hợp để được một phương trình mà vế trái thành một bình phương.
Phương pháp giải:
Sử dụng hằng đẳng thức số là:
Lời giải:
a) Ta có:
(1)
Cộng cả hai vế của phương trình (1) với để vế trái trở thành hằng đẳng thức số , ta được:
b) Ta có:
(2)
Cộng cả hai vế của phương trình (2) với để vế trái trở thành hằng đẳng thức số , ta được:
.
Bài 14 trang 43 sgk Toán 9 tập 2: Hãy giải phương trình:
Theo các bước như ví dụ trong bài học.
Phương pháp giải:
Giải phương trình ):
+) Chuyển hệ số tự do sang vế phải.
+) Chia cả hai vế cho hệ số .
+) Tách số hạng và cộng vào hai vế cùng một số để vế trái thành một bình phương.
+) Áp dụng hằng đẳng thức số : .
+) Áp dụng: .
Lời giải:
Ta có:
(chuyển sang vế phải)
(chia cả hai vế cho )
(tách )
(cộng cả hai vế với )
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là và .
Lý thuyết Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn
1. Định nghĩa
Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng:
Trong đó là ẩn số; là những số cho trước gọi là các hệ số và .
2. Giải phương trình với hai trường hợp đặc biệt
Xét phương trình bậc hai một ẩn với
a) Trường hợp , phương trình có dạng ⇔
Phương trình có hai nghiệm .
b) Trường hợp , phương trình có dạng =
Nếu cùng dấu phương trình vô nghiệm.
Nếu trái dấu phương trình có hai nghiệm .