Giải Toán 11 trang 106 Tập 1 (Kết nối tri thức)

210

Với giải SGK Toán 11 Kết nối tri thức trang 106 chi tiết trong Bài 15: Giới hạn của dãy số giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 11 trang 106 Tập 1 (Kết nối tri thức)

Luyện tập 2 trang 106 Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) với un=3.2n12n . Chứng minh rằng limn+un=3 .

Lời giải:

Ta có: un3=3.2n12n3=3.2n13.2n2n=12n0 khi n ⟶ +∞.

Do vây, limn+un=3 .

Vận dụng 1 trang 106 Toán 11 Tập 1: Một quả bóng cao su được thả từ độ cao 5 m xuống mặt sàn. Sau mỗi lần chạm sàn, quả bóng nảy lên độ cao bằng 23 độ cao trước đó. Giả sử rằng quả bóng luôn chuyển động vuông góc với mặt sàn và quá trình này tiếp diễn vô hạn lần. Giả sử un là độ cao (tính bằng mét) của quả bóng sau lần nảy lên thứ n. Chứng minh rằng dãy số (un) có giới hạn là 0.

Lời giải:

Một quả bóng cao su được thả từ độ cao 5 m xuống mặt sàn, sau lần chạm sàn đầu tiên, quả bỏng nảy lên một độ cao là u1 = 235 .

Tiếp đó, bóng rơi từ độ cao u1 xuống mặt sàn và nảy lên độ cao là u2=23u1=23235=5232.

Tiếp đó, bóng rơi từ độ cao u2 xuống mặt sàn và nảy lên độ cao là u3=23u2=235232=5233 và cứ tiếp tục như vậy.

Sau lần chạm sàn thứ n, quả bóng nảy lên độ cao là un=523n .

Ta có: limn+23n=0 , do đó, limn+un=0 , suy ra điều phải chứng minh.

2. Định lí về giới hạn hữu hạn của dãy số

HĐ3 trang 106 Toán 11 Tập 1: Hình thành quy tắc tính giới hạn

Cho hai dãy số (un) và (vn) với un=2+1n,vn=32n.

Tính và so sánh: limn+un+vn và limn+un+limn+vn.

Lời giải:

+) Ta có: un+vn=2+1n+32n=51n.

Lại có un+vn5=51n5=1n0 khi n ⟶ +∞.

Do vậy, limn+un+vn=5.

+) Ta có: un2=2+1n2=1n0 khi n ⟶ +∞.

Do vậy, limn+un=2.

Và vn3=32n3=2n0 khi n ⟶ +∞.

Do vây, limn+vn=3.

Khi đó, limn+un+limn+vn = 2 + 3 = 5 = limn+un+vn.

Vậy limn+un+vn = limn+un+limn+vn.

Đánh giá

0

0 đánh giá