a) Tính sđ
b) Tính độ dài các cung và
c) Tính diện tích hình quạt tròn
Phương pháp giải:
a) + Số đo góc ở tâm bằng số đo cung bị chắn
+ Số đo cung lớn bằng số đo cung nhỏ.
b) Cho hình tròn bán kính , độ dài cung tròn là
Chu vi hình tròn đó là
c) Cho hình tròn bán kính , diện tích quạt tròn số đo là
Trả lời:
a) Từ giả thiết sđ sđ
Vậy sđ
b) Gọi lần lượt là độ dài của các cung là độ dài đường tròn tâm
Theo công thức tính độ dài cung ta có :
Vậy
c) Ta có
Vậy
Bài 56 trang 124 Vở bài tập toán 9 tập 2
Hãy xem biểu đồ hình quạt biểu diễn học sinh của một trường THCS theo diện ngoại trú, bán trú, nội trú (h.63). Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Có phải số học sinh là học sinh ngoại trú không ?
b) Có phải số học sinh là học sinh bán trú không ?
c) Số học sinh nội trú chiếm bao nhiêu phần trăm ?
d) Tính số học sinh mỗi loại, biết tổng số học sinh là em.
Phương pháp giải:
Tính số đo các cung, sau đó tính tỉ lệ.
Trả lời:
Biểu đồ hình quạt có tổng số đo ba góc ở tâm là mà theo hình 63 ta có hình quạt biểu diễn học sinh ngoại trú có số đo góc ở tâm là bán trú có số đo góc ở tâm là và nội trú có số đo góc ở tâm là
Vậy:
a) số học sinh là học sinh ngoại trú.
b) số học sinh là học sinh bán trú.
c) Số học sinh nội trú là tổng số học sinh, chiếm .
d) Số học sinh ngoại trú là tổng số học sinh bằng em.
Số học sinh bán trú là tổng số học sinh bằng em.
Số học sinh nội trú là tổng số học sinh bằng em.
Bài 57 trang 125 Vở bài tập toán 9 tập 2
Các đường cao hạ từ và của tam giác cắt nhau tại (góc khác o) và cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác lần lượt tại và . Chứng minh rắng:
a)
b) Tam giác cân
c)
Phương pháp giải:
a) Sử dụng: “Số đo góc có đỉnh bên trong đường tròn bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn” từ đó suy ra hai cung bằng nhau và hai dây bằng nhau.
b) Chứng minh tam giác có vừa là đường cao vừa là đường phân giác nên nó là tam giác cân
c) Sử dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng
Trả lời:
a) Gọi lần lượt là giao điểm của với và với
Các góc và là hai góc có đỉnh nằm bên trong đường tròn nên ta có :
(sđ sđ ) (vì )
(sđ sđ ) (vì )
Vậy ta có sđ sđ
b) Các góc và là hai góc nội tiếp nên ta có :
sđ và sđ
Theo câu a) ta có , suy ra
Do đó, vừa là đường cao vừa là đường phân giác của .
Vậy cân .
c) Vì cân nên là đường trung trực của đoạn
Xét và vuông tại và là cạnh chung;
Vậy
Bài 58 trang 126 Vở bài tập toán 9 tập 2
Cho tam giác nội tiếp đường tròn và tia phân giác của góc cắt đường tròn tại . Vẽ đường cao . Chứng minh rằng:
a) đi qua trung điểm của dây
b) là tia phân giác của góc
Phương pháp giải:
+ Sử dụng : “ Đường kính đi qua điểm chính giữa một cung thì vuông góc và đi qua trung điểm của dây căng cung đó”
+ Sử dụng tính chất hai đường thẳng song song và tính chất tam giác cân.
Trả lời:
a) là tia phân giác góc
Vì và là hai góc nội tiếp hay là điểm chính giữa của cung
Theo định lý về đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung ta có và đi qua trung điểm dây .
b) Theo câu a) ta có
Theo giả thiết
Vậy
Do đó, (so le trong) .
Mặt khác, cân vì .
Do đó, ta có
hay là tia phân giác của góc
Bài 59 trang 126 Vở bài tập toán 9 tập 2
Cho tam giác vuông ở . Trên lấy một điểm và vẽ đường tròn đường kính . Kẻ cắt đường tròn tại . Đường thẳng cắt đường tròn tại . Chứng minh rằng:
a) là tứ giác nội tiếp
b)
c) là tia phân giác của góc
Phương pháp giải:
+ Sử dụng dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp: Nếu hai đỉnh kề một cạnh của một tứ giác cùng nhìn cạnh đối diện dưới các góc bằng nhau thì tứ giác đó là tứ giác nội tiếp.
+ Sử dụng: “Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau”
Trả lời:
a) Theo giả thiết ta có :
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính )
Hai điểm và cùng nhìn đoạn thẳng cố định dưới góc nên và thuộc đường tròn đường kính .
Vậy là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính
b) Vì nội tiếp đường tròn đường kính nên ta có:
(cùng chắn cung ).
c) Trong đường tròn đường kính ta có:
(vì cùng chắn cung ) (1)
Xét đường tròn đường kính ta có:
(vì cùng chắn cung ) (2)
Từ (1) và (2) ta có
Vậy tia là tia phân giác của góc
Bài 60 trang 127 Vở bài tập toán 9 tập 2
Cho đường tròn và một điểm cố định trên đường tròn. Tìm quỹ tích các trung điểm của dây khi điểm di động trên đường tròn đó.
Phương pháp giải:
+ Phần thuận: Lập luận để có suy ra quỹ tích điểm là đường tròn đường kính
+ Chứng minh phần đảo và kết luận.
Trả lời:
Phần thuận:
Kẻ đường kính kẻ dây ; nối Các điểm và cố định. Khi đó, ta có : và vì đường kính đi qua trung điểm của dây không đi qua tâm thì vuông góc dây đó.
Khi thay đổi trên cung thì luôn nhìn cạnh cố định dưới một góc bằng nên điểm thuộc đường tròn đường kính
Phần đảo:
Lấy điểm bất kì khác và thuộc đường tròn đường kính . Tia cắt đường tròn đường kính tại . Kẻ . Ta phải chứng minh .
Thật vậy (vì góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
nên là trung điểm đoạn ( vì đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm dây đó)
Suy ra .
Kết luận:
Quỹ tích các điểm khi di động trên đường tròn là đường tròn đường kính