Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 9 Bài 2: Liên hệ giữa cung và dây chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Căn bậc hai lớp 9.
Giải bài tập Toán 9 Bài 2: Liên hệ giữa cung và dây
Trả lời câu hỏi giữa bài:
Trả lời câu hỏi 1 trang 71 Toán 9 Tập 2: Hãy chứng minh định lý trên.
Phương pháp giải:
Số đo cung = số đo góc ở tâm chắn cung đó.
Chứng minh hai tam giác bằng nhau để suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau.
Lời giải:
a) Chứng minh: AB = CD
Vì (Số đo cung = số đo góc ở tâm chắn cung đó)
Xét và có:
( 2 cạnh tương ứng)
b) Chứng minh: AB = CD
Xét và có:
(2 góc tương ứng)
(Số đo góc ở tâm chắn cung = số đo cung đó)
Trả lời câu hỏi 2 trang 71 Toán 9 Tập 2: Xem hình 11
Hãy viết giả thiết và kết luận của định lý 2
Phương pháp giải:
Giả thiết là điều kiện đề bài cho
Kết luận là điều cần chứng minh
Lời giải:
Giả thiết: Cho có hai dây và
Kết luận:
a) Nếu thì
b) Nếu thì
Bài tập trang 71-72 SGK Toán 9
Bài 10 trang 71 sgk Toán lớp 9 tập 2: a) Vẽ đường tròn tâm bán kính cm. Nêu cách vẽ cung có số đo bằng . Hỏi dây dài bao nhiêu xentimet?
b) Làm thế nào để chia được đường tròn thành sáu cung bằng nhau như trên hình 12.
Phương pháp giải:
a) Sử dụng số đo cung nhỏ bằng số đo góc ở tâm chắn cung đó. Từ đó vẽ góc ở tâm bằng
Sử dụng tính chất tam giác đều để suy ra độ dài dây
b) Sử dụng câu a) để vẽ 6 góc ở tâm bằng nhau và bằng , từ đó suy ra 6 cung bằng nhau.
Lời giải:
a) Vẽ đường tròn . Vẽ góc ở tâm có số đo . Góc này là góc ở tâm chắn có số đo (hình a).
Tam giác cân có nên AOB là tam giác đều, suy ra .
b) Cách 1:
Theo câu a, ta có góc ở tâm bằng . Số đo góc ở tâm vẽ được theo cách này là . Suy ra được cung tròn bằng nhau trên đường tròn.
Từ đó suy ra cách vẽ như sau:
Vẽ dây cung bằng nhau và bằng bán kính :
Từ đó suy ra cung bằng nhau. (hình b)
Cách 2:
Chia đường tròn thành 6 cung bằng nhau:
+ Vẽ đường tròn tâm O, bán kính R=2 cm.
+ Trên đường tròn tâm O, lấy điểm
+ Vẽ cung tròn tâm , bán kính R cắt đường tròn tại và
+ Vẽ cung tròn tâm và bán kính R cắt đường tròn tâm O tại giao điểm thứ hai là và
+ Vẽ cung tròn tâm bán kính R cắt đường tròn (O) tại giao điểm thứ hai là .
Khi đó, ta chia được đường tròn thành sáu cung bằng nhau như trên.
Cách 3:
+ Vẽ đường tròn (O; 2 cm)
+ Vẽ góc ở tâm có số đo chắn cung AB
+ Vẽ đường kính AC, BD của đường tròn (O; 2 cm)
+ Vẽ cung tròn tâm D, bán kính 2 cm, cắt đường tròn (O) tại E
+ Kẻ đường kính EF.
Ta được đường tròn thành sáu cung bằng nhau
Cho hai đường tròn bằng nhau và cắt nhau tại hai điểm và . Kẻ các đường kính . Gọi là giao điểm thứ hai của với đường tròn .
Bài 11 trang 72 sgk Toán lớp 9 tập 2: a) So sánh các cung nhỏ .
b) Chứng minh rằng là điểm chính giữa của cung ( tức điểm chia cung thành hai cung bằng nhau: = ).
Phương pháp giải:
* Chứng minh hai tam giác bằng nhau hoặc tam giác cân để suy ra hai dây bằng nhau.
Từ đó sử dụng định lý: Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau:
+) Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau.
+) Hai dây bằng nhau căng hai cung bằng nhau.
Lời giải:
a) Vì và cắt nhau tại hai điểm và nên (định lý)
Xét tam giác có là đường trung bình (vì là trung điểm là trung điểm ) nên , suy ra (quan hệ từ vuông góc đến song song).
Xét tam giác có (vì hai đường tròn và có cùng bán kính) nên cân tại có là đường cao nên cũng là đường trung tuyến, suy ra hay = (vì và là hai đường tròn bằng nhau).
b) Vì cùng thuộc đường tròn (O') nên O'E = OA=AD = nên tam giác vuông tại (Đường trung tuyến ứng với 1 cạnh bằng nửa cạnh đó thì tam giác đó vuông)
Xét tam giác vuông tại có là trung điểm của CD (cmt) (Đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền)
Suy ra = (2 dây bằng nhau chắn 2 cung bằng nhau), do đó là điểm chính giữa cung .
Bài 12 trang 72 sgk Toán lớp 9 tập 2: Cho tam giác . Trên tia đối của tia lấy một điểm sao cho . Vẽ đường tròn tâm ngoại tiếp tam giác . Từ lần lượt hạ các đường vuông góc , với và .
a) Chứng minh rằng .
b) So sánh hai cung nhỏ và .
Phương pháp giải:
a) Sử dụng định lý: "Tổng hai cạnh trong một tam giác luôn lớn hơn cạnh còn lại"
So sánh khoảng cách từ tâm đến dây cung:
Trong một đường tròn:
- Dây cung nào lớn hơn thì gần tâm hơn
- Dây cung nào gần tâm hơn thì lớn hơn.
b) Sử dụng: Định lý liên hệ giữa cung và dây: "Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau:
- Cung lớn hơn căng dây lớn hơn.
- Dây lớn hơn căng cung lớn hơn.
Lời giải:
a) Trong , có (tổng hai cạnh của một tam giác luôn lớn hơn cạnh còn lại).
Mà suy ra hay .
( Dây lớn hơn thì gần tâm hơn)
b) Ta có (cmt) nên < (dây lớn hơn căng cung lớn hơn)
Bài 13 trang 72 sgk Toán lớp 9 tập 2: Chứng minh rằng trong một đường tròn, hai cung bị chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau.
Phương pháp giải:
+ Dựa vào tính chất tam giác cân và tính chất hai đường thẳng song song để chỉ ra các cung có số đo bằng nhau.
+ Sử dụng : “ Hai cung bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau”
Lời giải:
TH1: Tâm đường tròn nằm trong hai dây song song
Giả sử và là các dây song song của đường tròn . Ta chứng minh = .
Kẻ và .
Do nên (Đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song song thì cũng vuông góc với đường thẳng kia )
Do đó, OI trùng với OK (Qua O chỉ có 1 đường thẳng vuông góc với CD) hay thẳng hàng.
Do các tam giác là các tam giác cân đỉnh nên các đường cao kẻ từ đỉnh đồng thời là phân giác.
Vì vậy ta có: và
Ta có:
Suy ra = .
TH2: Tâm đường tròn nằm ngoài hai dây song song
Giả sử đường tròn có hai dây song song Ta chứng minh cung (\overparen{AC}\) = .
Qua kẻ đường kính .
Nối (= bán kính)
+ Xét tam giác cân tại nên (1)
Lại có (so le trong) (2)
Từ (1) và (2) (*)
+ Xét tam giác cân tại nên (3)
Lại có (so le trong) (4)
Từ (3) và (4) suy ra (**)
Từ (*) và (**) suy ra (đpcm)
Bài 14 trang 72 sgk Toán lớp 9 tập 2: a) Chứng minh rằng đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì đi qua trung điểm của dây căng cung ấy. Mệnh đề đảo có đúng không? Hãy nêu thêm điều kiện để mệnh đề đảo đúng.
b) Chứng minh rằng đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì vuông góc với dây căng cung ấy và ngược lại
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất tam giác cân
Chứng minh hai góc ở tâm bằng nhau để suy ra các cung bằng nhau.
Lời giải:
Giả sử đường tròn có đường IK và I là điểm chính giữa cung AB.
a) Vì là điểm chính giữa của , suy ra =
Ta có: bán kính. Suy ra đường kính là đường trung trực của dây . Vậy (đpcm)
Mệnh đề đảo: Đường kính đi qua trung điểm của một dây thì đi qua điểm chính giữa của cung căng dây đó.
Chứng minh: Vì cân tại và nên là đường phân giác của góc . Suy ra
Từ đó suy ra =
Tuy nhiên khi đi qua tâm thì điều này chưa chắc đúng vì nếu tạo với góc ( vì
Vậy phải thêm điều kiện để mệnh đề đảo đúng là:
Đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì đi qua điểm chính giữa của cung căng dây đó.
b) Vì là điểm chính giữa của , suy ra =
Ta có: bán kính. Suy ra đường kính là đường trung trực của dây
Nên hay là đường trung trực của dây . Suy ra .
* Điều ngược lại: Đường kính vuông góc ở dây khi qua tâm thì đi qua hai điểm chính giữa của cung căng dây đó.
Kẻ đường kính .
Ta có cân tại
Mà nên là đường cao đồng thời là đường phân giác của suy ra
Ta có (c.g.c). Do đó . Suy ra = .
Vậy là điểm chính giữa của
Lý thuyết Bài 2: Liên hệ giữa cung và dây
1. Liên hệ giữa cung và dây
Định lý 1:
Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau:
+) Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau.
+) Hai dây bằng nhau căng hai cung bằng nhau.
Ví dụ: .
Định lý 2:
Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau:
+) Cung lớn hơn căng dây lớn hơn.
+) Dây lớn hơn căng cung lớn hơn.
Ví dụ: .
Chú ý:
+) Trong một đường tròn, hai cung bị chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau.
+) Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì đi qua trung điểm của dây căng cung ấy.
+) Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây (không đi qua tâm) thì đi qua điểm chính giữa của cung bị căng bởi dây ấy.
+) Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì vuông góc với dây căng cung ấy và ngược lại.
2. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: So sánh các dây cung và so sánh các cung
Phương pháp:
Ta thường sử dụng các kiên thức:
Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau:
+) Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau.
+) Hai dây bằng nhau căng hai cung bằng nhau.
+) Cung lớn hơn căng dây lớn hơn.
+) Dây lớn hơn căng cung lớn hơn.
Sử dụng liên hệ giữa dây và đường kính, định lý Pytago và hệ thức lượng trong tam giác vuông.