Toán 9 Bài 4: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung | Giải Toán lớp 9

629

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 9 Bài 4: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Căn bậc hai lớp 9.

Giải bài tập Toán 9 Bài 4: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung

Trả lời câu hỏi giữa bài:

Trả lời câu hỏi 1 trang 77 Toán 9 Tập 2: Hãy giải thích vì sao các góc ở hình 23, 24, 25, 26 không phải là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa về góc tạo bởi tiếp tuyến của dây cung là góc có đỉnh nằm trêm đường tròn, có 1 cạnh là tiếp tuyến và cạnh kia chứa dây cung của đường tròn.

Lời giải:

Các hình trên không phải là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung vì:

Hình 23: Không có tia nào là tiếp tuyến của đường tròn

Hình 24: Không có tia nào là dây cung của đường tròn

Hình 25: Một tia không là tiếp tuyến của đường tròn

Hình 26: Đỉnh của góc không nằm trên đường tròn

Trả lời câu hỏi 2 trang 77 Toán 9 Tập 2: a) Hãy vẽ góc BAx  tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung trong 3 trường hợp sau: BAx^=30;BAx^=90;BAx^=120

b) Trong mỗi trường hợp ở câu a) hãy cho biết số đo cung bị chắn.

Phương pháp giải:

Sử dụng: Số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn.

Lời giải:

a) - Chọn điểm A bất kì, vẽ tia tiếp tuyến Ax

- Dùng thước đo độ dựng góc BAx có số đo 300;900;1200

b) Nếu BAx^=30 thì cung bị chắn là cung AB nhỏ có số đo 60

Nếu BAx^=90 thì cung bị chắn là cung nửa đường tròn AB có số đo 180

Nếu BAx^=120 thì cung bị chắn là cung AB lớn  có số đo 240.

Trả lời câu hỏi 3 trang 79 Toán 9 Tập 2: Hãy so sánh số đo BAx^;ACB^ với số đo của cung AmB (h.28).

 

Phương pháp giải:

+ Sử dụng số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn 

+ Số đo của góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo cung bị chắn.

Lời giải:

Xét đường tròn (O) có

BAx^=12 sđ AmB  (góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung AB)

Và BCA^=12 sđ AmB (góc nội tiếp chắn cung AmB )

Suy ra BCA^=BAx^ .

Bài tập trang 79-80 SGK Toán 9
Bài 27 trang 79 sgk Toán lớp 9 tập 2: Cho đường tròn tâm (O), đường kính AB. Lấy điểm khác A  B trên đường tròn. Gọi T là giao điểm của AP với tiếp tuyến tại B của đường tròn. Chứng minh:   APO^ =PBT^.
Phương pháp giải:
+) Trong một đường tròn, góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung thì có số đo bằng nhau và bằng nửa số đo cung bị chắn.

Lời giải:

Trong đường tròn (O), ta có:

+) PBT^ là góc tạo bởi tiếp tuyến BT và dây cung BP chắn cung PmB.

PBT^=12sđPmB   (1)

+) PAO^ là góc nội tiếp chắn cung PmB

PAO^=12sđPmB   (2)

Mặt khác: PAO^=APO^ (OAPcântiO) (3)

Từ (1), (2), (3) APO^=PBT^ (đpcm)

Bài 28 trang 79 sgk Toán lớp 9 tập 2: Cho hai đường tròn (O)  (O) cắt nhau tại A  B. Tiếp tuyến A của đường tròn (O) cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai P. Tia PB cắt đường tròn (O) tại Q. Chứng minh đường thẳng AQ song song với tiếp tuyến tại P của đường tròn (O).
Phương pháp giải:
+) Trong một đường tròn, góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung thì có số đo bằng nhau và bằng nửa số đo cung bị chắn.

Lời giải:

                 

Nối AB.

Xét đường tròn (O) ta có: AQB^=PAB^   (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AB).(1)

Xét đường tròn (O) ta có: PAB^=BPx^  (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung PB).(2)

Từ (1) và (2) có AQB^=BPx^(cùng=PAB^).

Mà hai góc này ở vị trí so le trong

AQ//Px.

Bài 29 trang 79 sgk Toán lớp 9 tập 2: Cho hai đường tròn (O)  (O) cắt nhau tại A  B. Tiếp tuyến kẻ từ A đối với đường tròn (O') cắt (O) tại C đối với đường tròn (O) cắt (O) tại D.

Chứng minh rằng CBA^=DBA^.

Phương pháp giải:

+) Trong một đường tròn, góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung thì có số đo bằng nhau và bằng nửa số đo cung bị chắn.

+) Chỉ ra hai tam giác ABD và CBA  đồng dạng để suy ra hai góc bằng nhau.

Lời giải:

               

Xét đường tròn (O) có ADB^ là góc nội tiếp chắn cung AmB

CAB^ là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung chắn cung AmB

 ADB^=CAB^ (1)

Xét đường tròn (O) có ACB^ là góc nội tiếp chắn cung AnB

BAD^ là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung chắn cung AnB

 ACB^=BAD^(2)

Từ (1), (2)  BAD^=ACB^   (**)

Xét tam giác ABD và CBA có:

CAB^=ADB^ (theo (*))

ACB^=BAD^ (theo (**))

nên  ΔACBΔDAB(gg) suy ra CBA^=DBA^ (hai góc tương ứng) (đpcm).

Bài 30 trang 79 sgk Toán lớp 9 tập 2: Chứng minh định lí đảo của định lí về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, cụ thể là:

Nếu BAx^ (với đỉnh A nằm trên một đường tròn, một cạnh chứa dây cung AB), có số đo bằng nửa số đo của AB căng dây đó và cung này nằm bên trong góc đó thì cạnh Ax là một tia tiếp tuyến của đường tròn (h.29).

                   

 

Phương pháp giải:
+) Trong một đường tròn, góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung thì có số đo bằng nhau và bằng nửa số đo cung bị chắn.

Lời giải:

Cách 1 (hình a). Chứng minh trực tiếp

                    

Kẻ OHAB tại H và cắt (O) tại C như hình vẽ.

Suy ra H là trung điểm của AB và C là điểm chính giữa cung AB.

Theo giả thiết ta có: BAx^=12sđAB. ( góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung AB)

Lại có: O1^=sđAC=12sđAB (góc ở tâm chắn cung AC).

Suy ra: BAx^=O1^. 

Ta có: O1^+OAB^=900 (tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông OAH).

BAx^+OAB^=900 hay  OAAx. 

Vậy Ax phải là tiếp tuyến của (O) tại A.

Cách 2 (hình b) Chứng minh bằng phản chứng.

           

Nếu cạnh Ax không phải là tiếp tuyến tại A mà là cát tuyến đi qua A và giả sử nó cắt (O) tại C thì BAC^ là góc nội tiếp. 

Điều này trái với giả thiết. Vậy cạnh kia không thể là cát tuyến, mà phải là tiếp tuyến Ax.

Bài 31 trang 79 sgk Toán lớp 9 tập 2: Cho đường tròn (O;R) và dây cung BC=R. Hai tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B,C cắt nhau tại A. Tính ABC^,BAC^.

Phương pháp giải:

+) Trong một đường tròn, góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung thì có số đo bằng nhau và bằng nửa số đo cung bị chắn.

+) Tổng bốn góc  của tứ giác lồi bằng 3600.

Lời giải:

             

Cách 1: Tam giác BOC có BC=OB=OC=R

 Tam giác BOC là tam giác đều (Tam giác có 3 cạnh bằng nhau)

Xét (O) ta có: ABC^ là góc tạo bởi tia tiếp tuyến BA và dây cung BC của (O).

Ta có: sđ BC=BOC^=600 (góc ở tâm chắn BC ) và ABC^=12sđBC=300 (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn BC).

Vì AB,AC là các tiếp tuyến của đường tròn (O) nên ABO^=ACO^=900

Xét tứ giác OBAC có ABO^+ACO^+BOC^+BAC^=3600

 BAC^=3600ABO^ACO^BOC^

=3600900900600=1200

Cách 2: 

Tam giác BOC có BC=OB=OC=R

Suy ra tam giác BOC là tam giác đều (Tam giác có 3 cạnh bằng nhau) nên BOC^=600

sđ BC=BOC^=600 (góc ở tâm chắn BC ) và ABC^=12sđBC=300 (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn BC).

Vì AB, AC là 2 tiếp tuyến của (O), cắt nhau tại A nên AB = AC (Tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)

 Tam giác ABC cân tại A

 ABC^=ACB^

Xét tam giác ABC có:

ABC^+ACB^+BAC^=1800

BAC^=1800(ABC^+ACB^)=18002.ABC^=18002.300=1200

Bài 32 trang 80 sgk Toán lớp 9 tập 2: Cho đường tròn tâm O đường kính AB. Một tiếp tuyến của đường tròn tại P cắt đường thẳng AB tại T (điểm B nằm giữa O và T)

Chứng minh: BTP^+2.TPB^=900.

Phương pháp giải:

+) Trong một đường tròn, góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung thì có số đo bằng nhau và bằng nửa số đo cung bị chắn.

+) Tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông bằng 900

Lời giải:

              

Cách 1:

Ta có TPB^ là góc tạo bởi tiếp tuyến PT và dây cung PB của đường tròn (O) nên  TPB^=12sđBP (1)

Lại có: BOP^=sđBP   (góc ở tâm chắn BP) (2)

Từ (1) và (2) suy ra  BOP^=2.TPB^.

Vì TP là tiếp tuyến của đường tròn (O) nên OPTP. Do đó tam giác TPO vuông tại T, ta có BOP^+BTP^=900.

hay BTP^+2.TPB^=900 (đpcm)

Cách 2:

Vì BAP^=BPT^ ( góc nội tiếp chắn cung và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung PB)

Vì B1^ là góc ngoài tại đỉnh B của tam giác BPT nên

B1^=BTP^+BPT^

BAP^+B1^=BPT^+BTP^+BPT^=BTP^+2.TPB^(3)

Xét đường tròn (O) có: APB^=900( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

 Tam giác APB vuông tại P

 BAP^+B1^=900 (4)

Từ (3) và (4) ta có: BTP^+2.TPB^=900 (đpcm)

Bài 33 trang 80 sgk Toán lớp 9 tập 2: Cho A,B,C là ba điểm trên một đường tròn. At là tiếp  tuyến của đường tròn tại A. Đường thẳng song song với At cắt AB tại M và cắt AC tại N.

Chứng minh: AB.AM=AC.AN

Phương pháp giải:

+) Trong một đường tròn, góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung thì có số đo bằng nhau và bằng nửa số đo cung bị chắn.

+) Chứng minh cặp tam giác đồng dạng tương ứng. Từ đó suy ra các cặp tương ứng tỉ lệ và đẳng thức cần chứng minh.

Lời giải:

                    

Xét đường tròn (O) ta có: 

C^ là góc nội tiếp chắn cung AB

BAt^ là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn cung AB.

BAt^=C^.             (1)

Lại có vì MN//At nên  AMN^=BAt^ (so le trong)    (2)

Từ (1) và (2) suy ra: AMN^=C^              (3)

Xét hai tam giác AMN và ACB ta có:

             A^ chung

             M^=C^(theo(3))

Vậy AMNACB(gg)

ANAB=AMAC (các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

AB.AM=AC.AN (đpcm).

Bài 34 trang 80 sgk Toán lớp 9 tập 2: Cho đường tròn (O) và điểm M nằm bên ngoài đường tròn đó. Qua điểm M kẻ tiếp tuyến MT và cát tuyến MAB. Chứng minh MT2=MA.MB.

Phương pháp giải:

+) Trong một đường tròn, góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung thì có số đo bằng nhau và bằng nửa số đo cung bị chắn.

+) Chứng minh cặp tam giác đồng dạng tương ứng. Từ đó suy ra các cặp tương ứng tỉ lệ và đẳng thức cần chứng minh.

Lời giải:

                   

Xét hai tam giác BMT  và TMA có:

M^ chung

B^=T^ (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến cùng chắn cung nhỏ AT)

BMT TMA(gg).

MTMA=MBMT (các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).

hay MT2=MA.MB (đpcm).

Bài 35 trang 80 sgk Toán lớp 9 tập 2: Trên bờ biển có ngọn hải đăng cao 40m. Với khoảng cách bao nhiêu kilomet thì người quan sát trên tàu bắt đầu trông thấy ngọn đèn này biết rằng mắt người quan sát ở độ cao 10m so với mực nước biển và bán kính Trái Đất gần bằng 6400km (h.30)?

                     

Phương pháp giải:

+) Trong một đường tròn, góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung thì có số đo bằng nhau và bằng nửa số đo cung bị chắn.

+) Chứng minh cặp tam giác đồng dạng tương ứng. Từ đó suy ra các cặp tương ứng tỉ lệ và đẳng thức cần chứng minh.

+) Sử dụng kết quả bài 34 trang 80 toán 9 tập 2 

Lời giải:

                  

Đổi 40 m = 0,04 km ; 10 m = 0,01 km

Áp dụng kết quả bài tập 34 ta có:  MT2=MA.MB

MT2=MA.(MA+2R).

+) MT2=0,04.(0,04+6400.2)=512,0016

MT23(km).

+) MT2=0,01.(0,01+6400.2)

MT11(km).

Từ đó: MM=MT+MT=23+11=34(km).

Vậy khi cách ngọn hải đăng khoảng 34km thì người thủy thủ bắt đầu trông thấy ngọn hải đăng.

Lý thuyết Bài 4: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung

1. Các kiến thức cần nhớ

Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung

Định nghĩa:

Cho đường tròn tâm (O) có Ax là tia tiếp tuyến tại tiếp điểm A và dây cung AB. Khi đó, góc BAx là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.

Ví dụ : Góc BAx (hình 1) là góc tạo bởi tia tiếp tuyến Ax và dây cung AB .

Định lý:

Số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo của cung bị chắn.

Ví dụ: Số đo góc BAx (hình 1) bằng nửa số đo cung nhỏ AB.

Hệ quả:

Trong một đường tròn, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.

Ví dụ :  BAx^=ACB^ (hình 2)

2. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Chứng minh các góc bằng nhau, các tam giác đồng dạng, các hệ thức về cạnh

Phương pháp:

Ta sử dụng hệ quả về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung hoặc hệ quả của hai góc nội tiếp:

" Trong một đường tròn, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau."

Dạng 2: Chứng minh các đường thẳng vuông góc, song song. Chứng minh một tia là tiếp tuyến của đường tròn. Tính độ dài bán kính, độ dài đoạn thẳng

Phương pháp:

Sử dụng hệ quả về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung hoặc hệ quả của hai góc nội tiếp.

Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông và định lý Pytago.

 
Đánh giá

0

0 đánh giá